Từ Đà Nẵng trở vào Nam trong thời gian từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau, gió mùa đông về bản chất là gió nào?
A. Gió mùa Đông Bắc.
B. Gió Tín Phong bán cầu Bắc.
C. Gió mùa Tây Nam.
D. Gió mùa Đông Nam.
Từ Đà Nẵng trở vào Nam trong thời gian từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau, gió mùa đông về bản chất là gió nào?
A. Gió mùa Đông Bắc.
B. Gió Tín Phong bán cầu Bắc.
C. Gió mùa Tây Nam.
D. Gió mùa Đông Nam.
Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1954, quá trình đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm là
A. Có những chuyển biến khá tích cực
B. Chức năng chính là hành chính, công nghiệp, thương mại
C. Phát triển theo hai xu hướng khác nhau ở hai miền Nam, Bắc
D. Diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều
Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1954, quá trình đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm là
A. Có những chuyển biến khá tích cực
B. Chức năng chính là hành chính, công nghiệp, thương mại
C. Phát triển theo hai xu hướng khác nhau ở hai miền Nam, Bắc
D. Diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều
Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên ở miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh, trong đó số tháng lạnh dưới 18 o C là (tháng)
A. 1 – 2
B. 2 – 3
C. 3 – 4
D. 4 – 5
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây có lũ từ tháng 6 đến tháng 10?
A. Sông Đà Rằng (trạm Củng Sơn) và sông Mê Công (trạm Mỹ Thuận)
B. Sông Mê Công (trạm Mỹ Thuận – Tiền Giang)
C. Sông Đà Rằng (trạm Củng Sơn)
D. Sông Hồng (Trạm Hà Nội)
Cho bảng số liệu:
Tháng |
Hà Nội |
Tp. Hồ Chí Minh |
I |
16,4 |
25,8 |
II |
17,0 |
26,7 |
III |
20,2 |
27,9 |
IV |
23,7 |
28,9 |
V |
27,3 |
28,3 |
VI |
28,8 |
27,5 |
VII |
28,9 |
27,1 |
VIII |
28,2 |
27,1 |
IX |
27,2 |
26,8 |
X |
24,6 |
26,7 |
XI |
21,4 |
26,4 |
XII |
18,2 |
25,7 |
Nhiệt độ trung bình tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (Đơn vị: 0C)
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về nhiệt độ trung bình tháng của Hà Nội và TP HCM?
1) Nhiệt độ trung bình của TP HCM cao hơn ở Hà Nội.
2) Nhiệt độ cao nhất ở 2 thành phố tương đương nhau.
3) Nhiệt độ về mùa đông ở Hà Nội thấp hơn nhiều so với TP HCM.
4) Biên độ nhiệt năm của Hà Nội lớn hơn ở TPHCM.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM (đơn vị: 0C)
Địa điểm |
Nhiệt độ TB tháng 1 |
Nhiệt độ TB tháng 7 |
Nhiệt độ TB năm |
Hà Nội |
16.4 |
28.9 |
23.5 |
Huế |
19.7 |
29.4 |
25.1 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
25.8 |
27.1 |
27.1 |
Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi nhiệt độ trung bình tháng 1 của một số địa điểm của nước ta từ Bắc vào Nam
A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 tương đối cao
B. Nhiệt độ trung bình tháng 1giảm dần từ Bắc vào Nam
C. Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam
D. Nhiệt độ trung bình tháng 1tương đối cao và ổn định
Khí hậu trong năm của phần lãnh thổ phía bắc có mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình < 18°c, thể hiện rõ nhất ở
A. Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
B. Khu vực Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
C. Bắc Trung Bộ và trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ và đồng bằng Bắc Bộ
Khí hậu trong năm của phần lãnh thổ phía Bắc có mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình < 18 ° C , thể hiện rõ nhất ở
A. đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
B. khu vực Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
C. Bắc Trung Bộ và trung du và miền núi Bắc
D. trung du và miền núi Bắc Bộ và đồng bằng Bắc Bộ