\(\Leftrightarrow x\left(y+2\right)=-5\left(y+2\right)\\ \Leftrightarrow\left(x+5\right)\left(y+2\right)=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-5\\y=-2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow x\left(y+2\right)=-5\left(y+2\right)\\ \Leftrightarrow\left(x+5\right)\left(y+2\right)=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-5\\y=-2\end{matrix}\right.\)
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
a ) 3 x − y = 5 5 x + 2 y = 23 b ) 3 x + 5 y = 1 2 x − y = − 8 c ) x y = 2 3 x + y − 10 = 0
Nghiệm chung của ba phương trình đã cho được gọi là nghiệm của hệ gồm ba phương trình ấy. Giải hệ phương trình là tìm nghiệm chung của tất cả các phương trình trong hệ. Hãy giải các hệ phương trình sau: 6 x - 5 y = - 49 - 3 x + 2 y = 22 7 x + 5 y = 10
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
2 x + 5 y = 8 2 x - 3 y = 0
giải hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}2x^2+xy+3y^2-2y-4=0\\3x^2+5y^2+4x-12=0\end{cases}}\)
Giải hệ phương trình :
\(\hept{\begin{cases}2x^2+xy+3y^2-2y-4=0\\3x^2+5y^2+4x-12=0\end{cases}}\)
Giải hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}x^2+2x^2y^2=5y^2-y^4\\x-xy+x^2y=y-y^2\end{cases}}\)
cho hệ phương trình sau tìm x,y
2x+5y=-(x+y) (1)
6x+3y=y-10 (2)
\(\hept{\begin{cases}\frac{xy}{2}+\frac{5}{2x+y-xy}=5\\2x+y+\frac{10}{xy}=4+xy\end{cases}}\)
Giải hệ phương trình
giải hệ phương trình