=>x^2+4x+4+x^2-3x=x^2+6
=>x^2+x-2=0
=>(x+2)(x-1)=0
=>x=1(nhận) hoặc x=-2(loại)
=>x^2+4x+4+x^2-3x=x^2+6
=>x^2+x-2=0
=>(x+2)(x-1)=0
=>x=1(nhận) hoặc x=-2(loại)
\(\dfrac{x+2}{x-3}+\dfrac{x}{x+2}=\dfrac{x^2+6}{x^2-x-6}\)
Giải phương trình
Giải các phương trình sau
d) \(\dfrac{1}{x-2}\)-\(\dfrac{6}{x+3}\)=\(\dfrac{5}{6-x^2-x}\)
e) \(\dfrac{2}{x+2}\)-\(\dfrac{2x^2+16}{x^3+8}\)=\(\dfrac{5}{x^2-2x+4}\)
f) \(\dfrac{x+1}{x^2+x+1}\)-\(\dfrac{x-1}{x^2-x+1}\)=\(\dfrac{2\left(x+2\right)^2}{x^6-1}\)
giải phương trình sau
a, 6-4x=5(x+3)+3
b, \(\dfrac{x+3}{2}-1=\dfrac{x-1}{3}+\dfrac{x+5}{6}\)
c, (x-2)(2x+1) -3 (x-2) =0
d, \(\dfrac{2}{x^2-2x}+\dfrac{1}{x}=\dfrac{x+2}{x-2}\)
a) giải phương trình: 8x-3=5x+12
b) giải bất phương trình sau và biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số: \(\dfrac{8-11x}{4}\)< 13
c) Chứng minh rằng: (\(\dfrac{x}{x^2-36}\)- \(\dfrac{x-6}{x^2+6x}\)): \(\dfrac{2x-6}{x^2+6x}\)+ \(\dfrac{x}{6-x}\)= 1
giải các phương trình sau
1, \(\dfrac{x+2}{x-2}+\dfrac{2}{x+2}=\dfrac{x^2}{x^2-4}\)
2, \(\dfrac{1}{x-6}-\dfrac{2}{6+x}=\dfrac{3x+6}{x^2-36}\)
Giải các phương trình sau:
a) \(\dfrac{x+6}{x-5}+\dfrac{x-5}{x+6}=\dfrac{2x^2+23x+61}{x^2+x-30}\)
b) \(\dfrac{x+5}{x-1}=\dfrac{x+1}{x-3}-\dfrac{8}{x^2-4x+3}\)
giải các phương trình sau
a, 3(x-1) -3=2(x+3)
b, \(\dfrac{x+4}{4}-\dfrac{x+3}{3}=\dfrac{x+6}{6}\)
c,\(\left(2x-1\right)^2-x^2=0\)
d,\(\dfrac{x}{x+3}-\dfrac{2x}{x-3}-\dfrac{3x}{9-x^2}=0\)
Giải phương trình:
\(\dfrac{x}{x-3}\) + \(\dfrac{x}{x+2}\) = \(\dfrac{3x+6}{\left(x-3\right)\left(x+2\right)}\)
1) GIẢI phương trình :
a) 2x-6=0
b) x2-4x=0
c)\(\dfrac{x+2}{x-3}\)-\(\dfrac{3}{x}\)=\(\dfrac{x+9}{x^2-3x}\)
d) \(\dfrac{x-1}{2}\)-\(\dfrac{x-2}{3}\)=x-\(\dfrac{x-3}{4}\)
giải chi tiết giúp mik ah
Giải các phương trình:
\(1.2x\left(x-3\right)+5\left(x-3\right)\)
\(2.\dfrac{5x+2}{6}-\dfrac{8x-1}{3}=\dfrac{4x+2}{5}-5\)
\(3.\dfrac{x}{2x-6}+\dfrac{x}{2x-2}=\dfrac{-2x}{\left(x+1\right)\left(3-x\right)}\)