\(\dfrac{15-2x}{4}-\dfrac{x+1}{3}+\dfrac{6x-1}{2}=\dfrac{x-3}{6}\)
\(\Leftrightarrow45-6x-4x-4+36x-6=2x-12\) (quy đồng và khử mẫu)
\(\Leftrightarrow24x=23\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{23}{24}\)
\(\dfrac{15-2x}{4}-\dfrac{x+1}{3}+\dfrac{6x-1}{2}=\dfrac{x-3}{6}\)
\(\Leftrightarrow45-6x-4x-4+36x-6=2x-12\) (quy đồng và khử mẫu)
\(\Leftrightarrow24x=23\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{23}{24}\)
a) giải phương trình: 8x-3=5x+12
b) giải bất phương trình sau và biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số: \(\dfrac{8-11x}{4}\)< 13
c) Chứng minh rằng: (\(\dfrac{x}{x^2-36}\)- \(\dfrac{x-6}{x^2+6x}\)): \(\dfrac{2x-6}{x^2+6x}\)+ \(\dfrac{x}{6-x}\)= 1
Bài 1:giải các phưng trình chứa ẳn ở mẫu sau;
a)4x-5/x-1=2+x/x-1 b)x-1/x-2-3+x=1/x-2 c)1+1/2+x=12/x^3+8 d02/x^2-9+x/x-3=1-3/x+3
Bài 2:giải các phương trình sau
a)4x/x^3+4x+3-1=6(1/x+3-1/2x+2) b)3/ 4(x-5)+15/50-2x^2=7/ 6x+30
giải phương trình sau
1/ 2x( x+3) - 6 (x-3) =0
2/ 2x^2( 2x+3) +(2x+3) =0
3/ (x-2) (x+1) -(x-2) 4x =0
4/ 2x ( x-5) -3x +15=0
5/ 3x(x+4) -2x-8 =0
6/ x^2 (2x-6) + 2x -6 =0
giải phương trình (x^2-2x+2)/(x-1)+(x^2-8x+20)/(x-4)=(x^2-4x+6)/(x-2)+(x^2-6x+12)/(x-3)
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH
(x-4)/(x+2)+(x-3)/(x+4)=(2x+1)/(x2+6x+8)
câu 1 giải bất phương trình
c) 8x + 3(x + 1) > 5x - (2x - 6)
d) 2x(6x – 1) > (3x – 2)(4x + 3)
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
1. x + 5 = 12
2. 3x - 7 = 5
3. 4x - 9 = 15
4. 8x + 24 = 0
5. 5 - 3x = 6x + 7
6.x-3/5 = 6 - 1-2x/3
Giải các phương trình sau:
\(\frac{3}{4x-20}-\frac{15}{2x^2-50}+\frac{7}{6x+30}=0\)
\(\frac{8x^2}{3-12x^2}+\frac{1+8x}{4+8x}=\frac{-2x}{3-6x}\)
\(\frac{1}{x^2-2x+1}+\frac{1}{x^2+2x=1}=\frac{2}{x^2-1}\)
\(\frac{1}{x^2+1}+\frac{1}{x^2+3x+2}+\frac{1}{x^2+5x+6}+\frac{1}{x^2+7x+12}=\frac{4}{5}\)
a,Giải phương trình sau : (2x + 3)(x-5)=42 +6x
b, Gải phương trình sau: \(\frac{x}{2x-6}-\frac{x}{2x+2}=\frac{2x}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}\)
c,Gải bất phương trình sau và biểu diễn nghiệm trên trục số : \(\frac{12x+1}{12}\le\frac{9x+1}{3}-\frac{8x+1}{4}\)