a) phương trình phản ứng
CaCO3→ CaO + CO2
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m(CaCO3) = m(CaO) + m(CO2) = 112 + 88 = 200 (kg)
Vậy khối lượng Calcium carbonate là 200 kg
a) phương trình phản ứng
CaCO3→ CaO + CO2
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m(CaCO3) = m(CaO) + m(CO2) = 112 + 88 = 200 (kg)
Vậy khối lượng Calcium carbonate là 200 kg
nung nóng đá vôi (calcium carbonate) thu được vôi sống (calcium oxide) và khí carbon dioxide a.viết phương trình của phản ứng b. Trong quá trình phatn ứng, lượng chất đầu và chất cối như thế nào
Nung đá vôi (có thành phần chính là calcium carbonate CaCO3) người ta thu được 112 kg vôi sống (calcium oxide) và 88 kg khí carbon đioxide. 1. Nêu dấu hiệu cho biết có phản ứng hóa học xảy ra? 2. Viết phương trình chữ của phản ứng ? 3. Tính khối lượng canxicacbonat đã phản ứng ? 4. Lâp phương trình hóa học
Nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate CaCO3) thu được 2,8(g) calcium oxide CaO và 2,2(g) khí carbon dioxide CO2. Khối lượng đá vôi phản ứng là:
a.
12 (g)
b.
2 (g)
c.
5 (g)
d.
25 (g
Câu 8: Nung 10 gam Calcium Carbonate ( thành phần chính của đá vôi ), thu được khí Carbon Dioxide và m gam vôi sống.
Gỉa thiết hiệu suất phản ứng là 80 phần trăm. Xác định m ?
Câu ...
a. Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi ) thu được khí carbon dixoxide và m gam vôi sống . Giả thiết hiệu suất phản ứng 80% , xác định m?
b. Để hòa tan vừa hết 5,6 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,2M ?
Nung 10 gam cacium carbonate thu được khí cacbon dioxide và 4,48 g vôi sống tính hiệu suất phản ứng
Câu 2: Đốt nóng 25 gam Calcium carbonate thu được 15 gam calcium oxide và a gam khí cacbonnic
a. Viết phương trình chữ của phản ứng
b. Tính a
Câu 3 : Hãy lập các phương trình hóa học sau :
1. H2 + Cl2 HCl
2. Fe +AgNO3 Fe(NO3)2 + Ag
3. N2 + O2 NO
4 NaOH +MgCl2 Mg(OH)2 + NaCl
5 BaCl2 + H2SO4 " BaSO4 + HCl
6 MgCO3 + HCl " MgCl2 + H2O + CO2
7. NaHCO3 + NaOH " Na2CO3 + H2O
8. Fe + Cl2 " FeCl3
9. P2O5 + H2O " H3PO4
10 KCLO3 " KCl + O2
Câu 4 : Cho 4,6 gam khí NO2
a.Tính số mol NO2
b. Tính thể tích khí NO2 ở nhiệt độ phòng là 250C và áp suất 1 át
Giúp mình với
Nhỏ dung dịch sodium carbonate Na2CO3 vào dung dịch nước vôi trong (calcium hydroxide ) Ca(OH)2 thì thu được chất rắn màu trắng calcium carbonate CaCO3 và dung dịch sodinum hydroxide NaOH
a) Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra ?
b) Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
c) Viết biểu thức tính khối lượng của phản ứng. Tính khối lượng chất rắn thu được calcium carbonate và 160g sodium hydroxide
Nhỏ dung dịch sodium carbonate Na2CO3 vào dung dịch nước vôi trong (calcium hydroxide ) Ca(OH)2 thì thu được chất rắn màu trắng calcium carbonate CaCO3 và dung dịch sodinum hydroxide NaOH
a) Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra ?
b) Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
c) Viết biểu thức tính khối lượng của phản ứng. Tính khối lượng chất rắn thu được calcium carbonate và 160g sodium hydroxide
:Nung 20 gam calcium carbonnate (thành phần chính là đá vôi) thu được khí carbondioxit và m gam vôi sống. Giải thiết hiệu suất phản ứng là 80%, xác định m.