10. Giải câu đố sau:
Thân em do đất mà thành
Bỏ huyền một cặp rành rành thiếu chi
Khi mà bỏ cái nón đi
Sắc vào thì bụng có gì nữa đâu.
Từ bỏ nón, thêm sắc là từ gì?
Đáp án:…………………………..
Câu hỏi 20: Giải câu đó:
“Có huyền, sao nặng thế
Bỏ huyền thêm hỏi, dùng may áo quần.”
Từ có dấu huyền là từ gì?
Trả lời: từ ………..
Câu hỏi 21: Điền từ trái nghĩa với từ “đói” vào chỗ trống: “Một miếng khi đói bằng một gói khi ……….”
Câu hỏi 22: Điền từ trái nghĩa với từ “nắng” vào chỗ trống: “Nắng chóng trưa, …………chóng tối.”
Câu hỏi 23: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Chịu thương, chịu ………..”
Câu hỏi 24: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Từ đồng ………. là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
Giải câu đố:
Không dấu việc của thợ may,
Huyền vào giúp khách hàng ngày qua sông.
Hỏi vào rực rỡ hơn hồng,
Đội nón thêm ngã vui lòng mẹ cha.
Từ có dấu huyền là từ gì ?
Trả lời: từ .........
Giải câu đố:
''Mùa này lạnh lắm ai ơi,
Có nặng thì ở tít nơi núi rừng.
Nặng đi huyền chạy tới cùng
Thành ra kim loại thường dùng đúc chuông.''
Từ để nguyên là từ gì?
Trả lời: từ ........
Có huyền, sao nặng thế
Bỏ huyền thêm hỏi, dùng may áo quần.
Từ có dấu huyền là từ gì?
Trả lời: Từ ..............
Giải câu đố:
Tôi thường đi cặp với chuyên
Để nêu đức tính chăm siêng,học hành
Không huyền,nảy mực,công bình
Nhờ tôi trọng lượng phân minh rõ ràng.
Từ không có dấu huyền là từ gì?
Giải câu đố:
Không dấu như thể là bưng
Nặng là bục gỗ, ngã dùng thổi hơi
Sắc là biết ẵm em rồi,
Hỏi đồ vật rớt, vỡ toi còn gì?
Từ không dấu là từ gì?
Trả lời: từ .......
Giải câu đố sau:
Có sắc mọc ở xa gần
Có huyền vuốt thẳng áo quần cho em
Thêm nặng thì chẳng thân quen
Có hỏi thì chỉ lúc em đói mềm.
Từ có huyền là từ gì?
trà
là
nhà
bà
Giải câu đố sau:
Để nguyên dùng dán đồ chơi
Thêm huyền lại ở tận nơi mái nhà
Thêm nặng ăn ngọt lắm nha
Còn thêm thanh sắc để bà cắt may.
Từ để nguyên là từ gì?