Câu 1. Cho phản ứng: A + B → C + D. Công thức về khối lượng của các chất là
A. mA = mB +mC + mD. B. mA + mB = mC + mD.
C. mB = mA + mC + mD. D. mD = mA + mB + mC.
Câu 2. Cho phản ứng: A + B + CD. Công thức về khối lượng của các chất là
A. mA + mB + mC = mD. B. mA = mB + mC + mD.
C. mA + mB = mC + mD. D. mA + mB - mC = mD.
Câu 3. Cho khí oxi tác dụng với khí hiđro, sau phản ứng thu được nước (H2O). Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có
A. B. C. D.
theo định luật bảo toàn khối lượng thì mA=mD+mC-mB.
nhưng mà mB là nướchoặc chất kết tủa thì có trừ ra ko
) Tìm công thức hóa học đúng của các hợp chất sau:
a. Hợp chất hữu cơ A có MA bằng 342g/mol biết %mC chiếm 42,11% về khối lượng,% mH=6,43%.
b. Hợp chất B có tỷ khối với không khí là 2,206. Trong đó nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng, nguyên tố O chiếm 50% về khối lượng.
Một hợp chất có tỉ lệ khối lượng của nguyên tố cacbon và hiđro là mC : mH = 3 : 1. Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất.
giúp mình vs ạ
đốt cháy hoàn toàn 9,6 tấn than trong đó C chiếm 80% về khối lượng của than,phần còn lại là tạp chất. a,Tính mC và m tạp chất có trong than b,lập PTHH biết sản phẩm cháy là CO2 c,tính mCO2 thu được
hộ với ạ
Một hợp chất A có tỉ khối so với H2 là 15. Trong đó %mC là 80%, %m H= 20%
a. Xác định công thức phân tử của A.
b. Oxi hoá hoàn toàn 6 gam hợp chất A thu được bao nhiêu gam CO2 và thể tích không khí cần dung ở đktc là bao nhiêu?
1 hợp chất gồm 3 ngto Mg , C, O có PTK là 84 đvC và tỉ lệ khối lượng giữa các ngto là mMg+mc+mo =2:3:4. Lập CTHH
Xác định CTHH của
a) Oxit sắt có mFe : mo = 21:8
b) Hợp chất có % Ca : %C : %O = 10:3:12 theo khối lượng
c) Tỉ lệ khối lượng mMg : mC : mO = 2:1:4
Tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 8,4g hợp chất trên
Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem pha trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA÷mB=5÷2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A và B?