Tham khảo :
Vì... nên... ; do...nên ; nhờ...mà... ( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả )
Nếu...thì... ; hễ... thì... (biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả)
Tuy... nhưng ; mặc dù...nhưng...(biểu thị quan hệ tương phản)
Không những...mà... ; không chỉ...mà...(biểu thị quan hệ tăng tiến)
Một số quan hệ từ mà a còn nhớ ='): Với, và, như, mà, thì, bằng,..
Tham khảo:
Các kiểu quan hệ từ thường gặp
Quan hệ đồng thời: cùng,…Ví dụ: Hoa cùng gia đình về thăm quê ngoại.Quan hệ lựa chọn: hay, hoặc,…
Ví dụ: Màu đỏ hoặc vàng sẽ làm nổi bật bức tranh hơn.Quan hệ đối lập: nhưng, tuy,…
Ví dụ: Tuy mưa lớn, cây trong vườn vẫn không bị quật ngã.
Các kiểu cặp quan hệ từ thường gặp ở Tiểu học
Chỉ nguyên nhân – kết quả: vì…nên, …Ví dụ: Vì Nam không chịu học bài nên bị điểm kém.Giả thiết – kết quả: nếu…thì, …
Ví dụ: Nếu ngày mai mưa thì ta sẽ hoãn chuyến đi.Chỉ sự tăng tiến: càng … càng, không những … mà còn
Ví dụ: Tôi càng nói, cô bé càng sợ hãi chạy đi.Chỉ sự tương phản: tuy… nhưng,…
Ví dụ: Tuy Nam không đạt giải nhưng mẹ cậu rất hãnh diện vì cậu đã cố gắng hết mình.
trong sách lp5 tập 1 hay tập 2 gì chả có đấy thây:)?
THAM KHẢO
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về..
Những quan hệ từ thường được dùng là : và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc,...
Những cặp quan hệ từ thường được dùng là :
Vì... nên... ; do...nên ; nhờ...mà... ( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả )
Nếu...thì... ; hễ... thì... (biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả)
Tuy... nhưng ; mặc dù...nhưng...(biểu thị quan hệ tương phản)
Không những...mà... ; không chỉ...mà...(biểu thị quan hệ tăng tiến)
Vì... nên... ; do...nên ; nhờ...mà...
Nếu...thì... ; hễ... thì...
Tuy... nhưng ; mặc dù...nhưng...
Không những...mà... ; không chỉ...mà...