1 A (A đọc s nặng hơn so với 3 đáp án còn lại)
2 A (A đọc là ei còn lại là i)
3 D (âm 1 còn lại âm 2)
4 D (âm 1 còn lại âm 2)
5 C (sau wish lùi 1 thì, vậy thì nó không thể là 3 thì: hiện tại đơn, tương lai đơn nên ta loại A, B và D)
6 C (câu hỏi đuôi trái ngược với mệnh đề chính, mệnh đề chính là dạng khẳng định ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ là the teacher, nên trợ động từ là does)
7 B (laugh là động từ, sau động từ ta sẽ dùng trạng từ để bổ nghĩa, ở đây có happily là phù hơn)
8 B (hỏi nơi chốn dùng where nhé)
9 B (trái đất chỉ có 1, nên đằng trước ta dùng mạo từ the)
10 D (vế sau là I'm learning: tôi đang học => phải tắt đài)
11 A (giữa 2 mốc thời gian dùng giới từ between)
12 C (sau very ta dùng tính từ, ở đây friendly là tính từ)
13 C (câu ở thì hiện tại đơn chủ ngữ là they nên động từ nguyên thể: write)
14 C (be interested in Ving)
15 A (nếu trả lời không phiền trong câu hỏi do/would you mind if I..., ta dùng no/not at all)
16 D (trả lời câu suggest ta dùng that's a good idea/ good idea/ let's)
17 B (ở đây có 2 đáp án có thể điền được là a little và much, tuy nhiên sau so ta không dùng mạo từ nên loại đáp án A, chọn B)
18 A (câu này đã có chủ ngữ là gases from the cars, nên ở đây cần dùng động từ, loại B và D, vế sau ta thấy have to ở hiện tại, nên không dùng thì quá khứ cho vế trước, loại C)
19 D (cut down trees: chặt cây)
20 C (take care of st: chăm sóc cái gì)