Gọi kim loại hóa trị III là R
PTHH: $\rm 2R + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl_3$
Theo PT: $\rm n_R = n_{RCl_3}
$\rm \Rightarrow \dfrac{8,1}{M_R} = \dfrac{40,05}{M_R + 106,5}$
$\rm \Rightarrow M_R = 27 (g/mol)$
$\rm \Rightarrow R: Al$
Gọi kim loại hóa trị III là R
PTHH: $\rm 2R + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl_3$
Theo PT: $\rm n_R = n_{RCl_3}
$\rm \Rightarrow \dfrac{8,1}{M_R} = \dfrac{40,05}{M_R + 106,5}$
$\rm \Rightarrow M_R = 27 (g/mol)$
$\rm \Rightarrow R: Al$
dung dịch HCL dư hào tan hoàn toàn 17.85 g hỗn hợp muối gồm một muối sunfit của kim loại hoá trị 1 và một muối sunfit của kim loại hoá trị II thì thu được 6,72 lít khí. đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí CO, lượng Fe thu được sau phản ứng cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl. Nếu dùng lượng khí H2 vừa thu được để khử oxit của một kim loại R (hoá trị II) thành kim loại thì khối lượng oxit bị khử cũng bằng m gam.
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tìm công thức hóa học của oxit
Biết 4,6 gam kim loại hoá trị I phản ứng đủ với V lít khí Clo (đktc) thu được 11,7 gam muối clorua a,Tính V b,Xác định kim loại
Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M (chưa rõ hóa trị) trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 20,25 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe
B. Al
C. Cu
D. Zn
Bài 4. Cho 10,8 gam kim loại R hoá trị x tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại R đã dùng.
Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây ?
A. Fe ; B. Al ;
C. Mg ; D. Ca.
Câu 1: Khi hòa tan 3,6 gam kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl và trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thấy lượng muối nitrat và muối clorua thu được hơn kém nhau 7,95 gam. Viết các phương trình phản ứng và xác định kim loại M.
Nung nóng 19,15 gam hỗn hợp CuO và PbO với một lượng cacbon vừa đủ trong môi trường không có oxi để oxit kim loại bị khử hết. Toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca OH 2 dư, phản ứng xong người ta thu được 7,5 gam chất kết tủa màu trắng. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra
Cho 8,1 gam kim loại M tác dụng với 4,8 gam khí oxi, để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Cho A vào dung dịch HCl (dùng dư 10%) thu được dung dịch B và 3,36 lít khí thoát ra (đktc).
a) Xác định kim loại M.
b) Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch B, phản ứng kết thúc thu được 15,6 gam kết tủa. Tính V.
Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam một oxit kim loại A (A có hoá trị II trong hợp chất) cần dùng vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M
1. Xác định kim loại A và công thức hoá học của oxit.
2. Cho 8,4 gam ACO3 tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 500 ml).