Vì sau p.ứ thu được duy nhất muối BaSO3 và SO2 được hấp thụ hoàn toàn nên.
\(n_{SO_2}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,4.0,1=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
Vì sau p.ứ thu được duy nhất muối BaSO3 và SO2 được hấp thụ hoàn toàn nên.
\(n_{SO_2}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,4.0,1=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
Dùng 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối và BaSO3 không tan. Giá trị của số V là bao nhiêu ?
Dùng 200ml dung dịch Ba(OH)2 2M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 . sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan Giá trị bằng số V là
Dùng 400ml dung dịch Ba ( O H ) 2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí S O 2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaS O 3 không tan. Giá trị bằng số của V là:
A. 0,896 lít
B. 0,448 lít
C. 8,960 lít
D. 4,480 lít
để hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khi SO2(dktc) khi cần dùng 200 ml dd Ca(OH)2 1,4M
a) tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng
b) tính nồng độ mol dd thu đc sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
ai cứu em với :<
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là:
C. 23,0g A. 20,8g D. 25,2 gam B. 18,9 gam
Câu 10: Sục V lít CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít; 4,48 lít B. 2,24 lít; 3,36 lít C. 3,36 lít; 2,24 lít D. 22,4 lít; 3,36 lít
Câu 11: Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 750ml dung dịch NaOH 0,2M. Số mol của Na2CO3 và NaHCO3 là:
D. 0,07 và 0,05 A. 0,05 và 0,05 B. 0,06 và 0,06 C. 0,05 và 0,06
Câu 12: Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1g kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí:
C. 2,24% và 15,86% A. 2,24% và 15,68% B. 2,4% và 15,68% D. 2,8% và 16,68%
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH 1,4M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Tính giá trị của V?
Hòa tan hoàn toàn 3,36 gam CaO vào nước thu được dung dịch A. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 1,2 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Nung 9,28g hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8g một oxit sắt duy nhất và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa.
1. Tìm công thức hóa học của oxit sắt. ( ĐS: Fe3O4)
2. Cho 9,28 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Dẫn 448 ml khí Cl2 ( đktc) vào B thu được dung dịch D. Hỏi D hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu?
Hấp thụ hết V lít CO2, (ở dktc) vào dung dịch chứa 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M, thu được 2 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Mn giúp em vs ạ
Hòa tan hoàn toàn 36 gam một oxit kim loại trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 (đktc) duy nhất và dung dịch chứa 80 gam một muối sunfat. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 nói trên trong 600 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 35,5 gam chất rắn khan. Tìm giá trị của V và xác định công thức của oxit kim loại ban đầu.