- Cho 2 chất pư với AgNO3/NH3.
+ Xuất hiện kết tủa trắng xám: glyceraldehyd.
PT: \(CH_2OH-CHOH-CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\rightarrow CH_2OH-CHOH-COONH_4+2Ag+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: glycerin.
- Cho 2 chất pư với AgNO3/NH3.
+ Xuất hiện kết tủa trắng xám: glyceraldehyd.
PT: \(CH_2OH-CHOH-CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\rightarrow CH_2OH-CHOH-COONH_4+2Ag+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: glycerin.
Viết phương trình phản ứng và giải thích cách nhận biết: etanol và glycerin; etanol và phenol; glycerin và glucose. Giúp em với ạ
Viết các phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng tổng hợp: Polibutađien và polime đồng trùng hợp giữa butadien và strien từ butan và etylbenzen
Cho phản ứng Trong phương trình của phản ứng trên có bao nhiêu phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa
A. 4
B. 8
C. 10
D. 1
Cho các phát biểu sau:
(1) Độ mạnh axit : axit acrylic > axit fomic > axit axetic
(2) Không thể phân biệt stiren và anilin bằng nước brom.
(3) Tripeptit và tetrapeptit đều cho phản ứng màu biure.
(4) Saccarozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
(5) Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với dung dịch Br2.
(h) Phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa là axit axetic và phenol.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện ly nóng chảy hoặc dung dịch chất điện ly nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân: * Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một chiều. * Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều. Cho dãy điện hóa sau:
Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch chứa đồng thời P b N O 3 2 và M g N O 3 2 bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì.
Dựa theo dãy điện hóa đã cho ở trên và từ Thí nghiệm, hãy cho biết
Bán phản ứng nào xảy ra ở catot
A. P b 2 + + 2 e → P b
B. M g 2 + + 2 e → M g
C. O 2 + 4 H + + 4 e → 2 H 2 O
D. H 2 O + 2 e → H 2 + 2 O H -
Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Hãy giới thiệu phương pháp hóa học đơn giản để có thể loại được tạp chất. Giải thích việc làm viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.
Cho phản ứng: F e O + H N O 3 → F e ( N O 3 ) 3 + N O + H 2 O .
Trong phương trình của phản ứng trên có bao nhiêu phân tử H N O 3 đóng vai trò là chất oxi hóa:
A. 4
B. 8
C. 10
D. 1
Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2 C r + 3 S n 2 + → 2 C r 3 + + 3 S n ↓ .
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng
A. S n 2 + l à c h ấ t k h ử , C r 3 + l à c h ấ t o x i h o á
B. C r l à c h ấ t o x i h ó a , S n 2 + l à c h ấ t k h ử
C. C r l à c h ấ t k h ử , S n 2 + l à c h ấ t o x i h o á
D. C r 3 + l à c h ấ t k h ử , S n 2 + l à c h ấ t o x i h o á
Cho phương trình phản ứng:
M g + H N O 3 → M g N O 3 3 + N O + N O 2 + H 2 O
Tỉ khối của hỗn hợp NO và N2O so với H2 là 19,2. Tỉ lệ phân tử bị khử và bị oxi hóa trong phản ứng trên là:
A.8 :15
B.6 :11
C.11:28
D.38 :15