Gọi: nCH4 = nC2H6 = a (mol)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
_____a____________a (mol)
\(2C_2H_6+7O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
___a____________2a (mol)
⇒ (a + 2a).44 = 60
⇒ a = 5/11 (mol)
⇒ m = 5/11.16 + 5/11.30 = 230/11 (g)
Gọi: nCH4 = nC2H6 = a (mol)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
_____a____________a (mol)
\(2C_2H_6+7O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
___a____________2a (mol)
⇒ (a + 2a).44 = 60
⇒ a = 5/11 (mol)
⇒ m = 5/11.16 + 5/11.30 = 230/11 (g)
. Đốt cháy hoàn toàn 6,1975 lít hỗn hợp khí gồm methane và acethylene (đkc) cần dùng 14,874 lít khí oxygen (đkc).
a) Tính % V mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
b) Tính tổng thể tích khí CO2 sinh ra (đkc). Cho C =12, H =1
Câu 5/Cho 9 lít hỗn hợp khí ethene và khí methane vào 150 ml dung dịch bromine. Sau phản ứng người ta thu được 37,6 gam đibromine ethane. a/ Xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp . b/ Tính nồng độ mol/l của dung dịch bromine. c) Đốt cháy hoàn toàn lượng khí ethene thu được bao nhiêu gam khí cacbonic
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí Methane (CH4) không khí.
a. Tính khối lượng CO2 tạo thành.
b. Tính thể tích oxi và thể tích không khí cần cho phản ứng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí; các thể tích khí đo ở đktc).
các bạn giúp mình :>
Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm methane và acethylene (đktc) qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình Br2 tăng lên m g. Mặt khác nếu đốt cháy hết toàn bộ hỗn hợp khí trên rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 35g kết tủa.
a/ Tính m
b/ Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp (đktc)
Hỗn hợp A gồm CH 4 , C 2 H 2 và một hiđrocacbon X có công thức C n H 2 n + 2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí. Biết rằng tỉ lệ số mol của CH 4 và C n H 2 n + 2 trong hỗn hợp là 1 : 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí CO 2 (thể tích khí đo ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Hỗn hợp A gồm CH 4 , C 2 H 2 và một hiđrocacbon X có công thức C n H 2 n + 2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí. Biết rằng tỉ lệ số mol của CH 4 và C n H 2 n + 2 trong hỗn hợp là 1 : 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí CO 2 (thể tích khí đo ở đktc). Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon X.
Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít (ở đktc) hỗn hợp gồm methane và acetylene rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy thu được 10 gam kết tủa. Tính thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu
Dẫn 18,029 lit hỗn hợp gồm methane CH, và ethylene C,Hạ đi qua dung dịch Bromine 2M. Thấy thoát ra 9,916 lít khí. a. Tinh thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp. b. Tính thể tích dung dịch Bromine phản ứng. c. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí thoát ra. Tinh thể tích khi oxygen cần dùng. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. (Biết C = 12 ; H=1; Br=80)
hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Lấy m gam hỗn hợp A tác dụng với magie dư sinh ra 2,24 lít khí ở đktc. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn A bằng khí oxi sinh ra 26,4g khí cacboni. Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất trong A. Tiến hành phản ứng este hoá m gam hỗn hợp A trên thu được 5,28g este. Tính hiệu suất phản ứng este hoá
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ A và B (phân tử A có nhiều hơn phân tử B một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 12,96 gam hỗn hợp M bằng lượng khí oxi dư thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 36,96 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp M so với H2 là 13,5.
a) Tìm công thức phân tử và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp M.
b) Khi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 552,9 gam dung dịch Ba(OH)2 20,72% thu được m gam chất kết tủa và dung dịch Z. Tìm giá trị của m và tính nồng độ C% của chất tan có trong dung dịch Z