Đốt cháy hoàn toàn m gam một este mạch hở X (có CTPT dạng CnH2n – 4O2) thu được V lít CO2 (đktc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m với V, x là
A. m = ( 2 , 5 V - 7 9 . x )
B. m = ( 1 , 25 V - 9 7 . x )
C. m = ( 1 , 25 V - 7 9 . x )
D. m = ( 1 , 25 V + 7 9 . x )
Thủy phân axit béo X, thu được glixerol và ba axit béo là axit stearic, axit panmitic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được V lít (đktc) CO2 và m gam nước. Biểu thức liên hệ giữa a, V và m là
A. 3 a = V 22 , 4 - m 18
B. 3 a = V 22 , 4 + m 18
C. a = V 22 , 4 - m 18
D. 4 a = V 22 , 4 - m 18
Cho các chất mạch hở: X là axit không no mạch phân nhánh, có 2 liên kết p ; Y và Z là 2 axit no đơn chức ; T là ancol no 3 chức ; E là este của X, Y, Z với T. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm X và E thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O, mặt khác m gam M phản ứng vừa đủ với 0,04 mol NaOH trong dung dịch. Cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối khan V. Đốt cháy hoàn toàn V thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam gồm Na2CO3 và H2O. Phần trăm khối lượng của E trong M có giá trị gần nhất với
A. 92,4
B. 34,8
C. 73,9
D. 69,7
Đốt cháy m gam este no đơn chức thu được a gam H2O. Nếu lấy m/2 gam este này đem thủy phân hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm ancol và axit. Đốt cháy hỗn hợp X thu được b gam CO2. Biểu thức nào sau đây là đúng.
A . b = a 18 . 44
B . b = a 9 . 44
C . b = 11 a 9
D . b = a 9 . 22 , 4
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO 2 ; 1,26 gam H 2 O và V lít N 2 (đktc). Giả sử không khí chỉ gồm N 2 và O 2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích. Công thức phân tử của X và thể tích V lần lượt là:
A. X là C 2 H 5 NH 2 ; V = 6,72 lít
B. X là C 3 H 7 NH 2 ; V = 6,944 lít
C. X là C 3 H 7 NH 2 ; V = 6,72 lít
D. X là C 2 H 5 NH 2 ; V = 6,944 lít
Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít khí oxi (đktc) thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol hỗn hợp ancol. Giá trị gần nhất với giá trị của V là
A. 11,8
B. 12,9
C. 24,6
D. 23,5
Biết a mol chất béo X có thể cộng hợp tối đa với 3a mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn cũng a mol chất béo X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là
A. V = 22,4(2a + b).
B. V = 22,4(3a + b).
C. V = 22,4(5a + b).
D. V = 22,4(6a + b).
Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch Br2 thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là?
A. V=22,4(b+3a).
B. V=22,4(b+7a).
C. V=22,4(4a - b)
D. V=22,4(b+6a).
Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch Br2 thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là?
A. V = 22,4(b + 3a)
B. V = 22,4(b + 7a)
C. V = 22,4(4a – b)
D. V = 22,4(b + 6a)