Đáp án C
PP nhanh nhất
xét 1 mol
C
5
H
6
O
2
(cái nào cũng đc)
m=98g
V = 112l ; x = 54 đến đây thử
Đáp án C
PP nhanh nhất
xét 1 mol
C
5
H
6
O
2
(cái nào cũng đc)
m=98g
V = 112l ; x = 54 đến đây thử
Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X (có công thức C n H 2 n - 2 O 2 ), thu được V lít CO2 (đkc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m với V, x là
A. m = ( 1 , 25 V - 9 x 7 )
B. m = ( 2 , 5 V - 7 x 9 )
C. m = ( 1 , 25 V + 7 x 9 )
D. m = ( 1 , 25 V - 7 x 9 )
Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít khí oxi (đktc) thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol hỗn hợp ancol. Giá trị gần nhất với giá trị của V là
A. 11,8
B. 12,9
C. 24,6
D. 23,5
Thủy phân axit béo X, thu được glixerol và ba axit béo là axit stearic, axit panmitic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được V lít (đktc) CO2 và m gam nước. Biểu thức liên hệ giữa a, V và m là
A. 3 a = V 22 , 4 - m 18
B. 3 a = V 22 , 4 + m 18
C. a = V 22 , 4 - m 18
D. 4 a = V 22 , 4 - m 18
Hỗn hợp X gồm hai amin mạch hở, có tỉ lệ khối lượng m C : m N = 9 : 7. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam X cần vừa đủ V lít khí O 2 (đktc), thu được N 2 , H 2 O và 2,688 lít khí C O 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,480
B. 5,376.
C. 5,152
D. 4,032
Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng H 2 N − C n H 2 n − C O O H và este Z tạo bởi Y và ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng O 2 vừa đủ, thu được N 2 ; 12,32 lít C O 2 (đktc) và 11,25 gam H 2 O . Giá trị m là:
A. 12,65.
B. 12,35
C. 14,75
D. 11,30.
Cho các chất mạch hở: X là axit không no mạch phân nhánh, có 2 liên kết p ; Y và Z là 2 axit no đơn chức ; T là ancol no 3 chức ; E là este của X, Y, Z với T. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm X và E thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O, mặt khác m gam M phản ứng vừa đủ với 0,04 mol NaOH trong dung dịch. Cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối khan V. Đốt cháy hoàn toàn V thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam gồm Na2CO3 và H2O. Phần trăm khối lượng của E trong M có giá trị gần nhất với
A. 92,4
B. 34,8
C. 73,9
D. 69,7
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí C O 2 (đktc) và 18,9 gam H 2 O . Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 15,30
B. 12,24
C. 10,80
D. 9,18
Đốt cháy hết m gam hỗn hợp amin X gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở thu được a gam nước và V lít C O 2 (đktc). Mối quan hệ giữa m, a, V là:
A. m = 17a/27 + 5V/42
B. m = 7a/27 + 5V/42
C. m = 17a/27 + V/42
D. m = 17a/27 + 5V/32
Đốt 0,1 mol hỗn hợp X gồm một số amin no, đơn chức, mạch hở cần V lít O 2 (đktc) thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là 23,16 gam. Y là 1 peptit mạch hở cấu tạo từ 1 a - aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH có tính chất:
- Khi đốt cháy a mol Y thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O với b - c = l,5a
- Khối lượng 1 mol Y gấp 7,0095 lẩn khối lượng 1 mol X
Đốt cháy m gam Y cẩn 5V lít O 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 56,560
B. 41,776
C. 48,097
D. 31,920