\(n_C = \dfrac{10(100\%-10\%)}{12} = 0,75(kmol)\\ C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ n_{CO_2} = n_C = 0,75(kmol) = 750(mol)\\ V_{CO_2} = 750.22,4 = 16800(lít)\)
\(n_C = \dfrac{10(100\%-10\%)}{12} = 0,75(kmol)\\ C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ n_{CO_2} = n_C = 0,75(kmol) = 750(mol)\\ V_{CO_2} = 750.22,4 = 16800(lít)\)
Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành (ở đktc)
Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Đốt hoàn toàn 1,5 kg than chứa 90℅ cacbon còn lại là tạp chất ko cháy. Tính thể tích oxi và không khí cần dùng để đốt hết 1,5 kg than biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí và các khí đi ở điều kiện tiêu chuẩn
Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chưa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất không cháy được . Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành( ở điều kiện tiêu chuẩn)
Đốt cháy 36 Kg than đá có chứa 0,5 gam tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất không cháy được. Tính thể tích các khí được sinh ra ở (đktc).
Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam than đá có chứa 4% tạp chất không cháy. Thể tích khí oxi cần dùng (đktc) để đốt cháy hết lượng than đá trên là *
Đốt cháy hoàn toàn 7,5g than đá (biết than đá có thành phần chính là C, chứa 4% tạp chất không cháy) thu được CO2. Thể tích O2 cần dùng (đkc) để đốt cháy hết lượng than đá trên là?
Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than (chứa 95% cacbon). Những tạp chất còn lại không cháy được.
Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than (chứa 95% cacbon). Những tạp chất còn lại không cháy được.