a)
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
b)
$V_{O_2} = 5,6.20\% = 1,12(lít) \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
Theo PTHH :
$n_P = \dfrac{4}{5}n_{O_2} = 0,04(mol)$
$\Rightarrow a = 0,04.31 = 1,24(gam)$
a)
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
b)
$V_{O_2} = 5,6.20\% = 1,12(lít) \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
Theo PTHH :
$n_P = \dfrac{4}{5}n_{O_2} = 0,04(mol)$
$\Rightarrow a = 0,04.31 = 1,24(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn 13gam Zn trong bình chứa khí oxi
a, viết PTHH của phản ứng
b, tính thêt tích khí oxi, thể tích không khí cần dùng ở đktc(biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ lượng oxi cho phản ứng trên
Cho 5g photpho vào bình có dung tích 2,8 lit chứa không khí (ở đktc), rồi đốt cháy hoàn toàn lượng photpho trên thu được m gam điphotpho petaoxit. Cho biết chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m.
Đốt cháy 6,2gam photpho trong bình kín chứa đầy không khí có dư tích 18,48lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) viết phương trình phản ứng.
b)tính khối lượng sản phẩm thu được.
đốt cháy hoàn toàn 5,6 g hỗn hợp a gồm s và c (trong a, số mol của s gấp đôi số mol của c) trong không khí, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí b. các thể tích khí đo ở đktc a) viết PTHH 2)thể tchs không khí tối thiểu cần đốt để đốt cháy hỗn hợp A, biết oxi chiếm 20% thể tích không c)tỉ khối b và ch4 khí
Đốt cháy 26,3 gam hỗn hợp Cu và Al trong không khí (dư) thu được 41,5 gam hỗn hợp CuO và Al2O3.
a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) đã phản ứng (biết O2 chiếm 20% thể tích không khí)
Đốt cháy 26,3 gam hỗn hợp Cu và Al trong không khí (dư) thu được 41,5 gam hỗn hợp
CuO và Al 2 O 3 .
a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) đã phản ứng (biết O 2 chiếm 20% thể tích không khí).
Nhiệt phân hoàn toàn m1 gam muối KClO3 ở trên, thu toàn bộ khí oxi thoát ra cho vào bình kín chứa không khí sao cho tỉ lệ thể tích . Cho hỗn hợp Y chứa m2 gam cacbon và lưu huỳnh vào bình rồi đốt cháy, lượng oxi trong bình vừa đủ để cháy hết Y. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z gồm 3 khí, trong đó khí SO2 chiếm 20% về thể tích.
a) Tìm tỉ khối của khí Z đối với H2.
b) Đưa nhiệt độ trong bình về 0 độ C, áp suất 760mmHg thì khí Z có thể tích là 13,44 lít. Tính m1, m2. Cho rằng không khí chứa 80% nitơ và 20% oxi về thể tích.
Bài 14: Một bình kín có dung tích 1,4l đầy không khí (đktc). Nếu đốt cháy 2,5g photpho P trong bình, thì photpho có cháy hết không?
Bài 15: Đốt cháy 100g hỗn hợp bột lưu huỳnh S và sắt Fe dùng hết 33,6l khí oxi (đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Biết rằng đốt Fe tạo ra Fe3O4
Bài 16: Dẫn 11,2 lít khí H2 (đktc) qua ống nghiệm chứa 16 gam CuO. Sau khi phản ứng kết thúc, hãy tính: khối lượng kim loại thu được. Sau phản ứng có chất nào còn dư, dư bao nhiêu?
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong bình chứa đầy không khí có dung tích là 18,48 lít ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) Photpho hay oxi còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu?
b)Tính khối lượng của sàn phẩm thu được
c)Nếu dùng KCLO3 để điều chế lượng oxi thì cần khối lượng là bao nhiêu?