trungoplate

: Đốt cháy 10,8 gam một kim loại M hóa trị III trong không khí thu được 20,4 gam oxit.

1.      Xác định tên kim loại M.

2.      Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng kim loại trên (đktc).

3.      Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết lượng oxit tạo thành.

4.      Tính thể tích dung dịch NaOH 25% (D=1,25 g/ml) cần dùng để hòa tan hết lượng oxit tạo thành.

Lê Ng Hải Anh
24 tháng 2 2023 lúc 18:19

a, PT: \(4M+3O_2\underrightarrow{t^o}2M_2O_3\)

Ta có: \(n_M=\dfrac{10,8}{M_M}\left(mol\right)\)

\(n_{M_2O_3}=\dfrac{20,4}{2M_M+16.3}\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_M=2n_{M_2O_3}\Rightarrow\dfrac{10,8}{M_M}=2.\dfrac{20,4}{2M_M+16.3}\)

\(\Rightarrow M_M=27\left(g/mol\right)\)

→ M là Nhôm (Al)

b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=33,6\left(l\right)\)

c, PT: \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)

\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=6n_{Al_2O_3}=1,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{1,2}{2}=0,6\left(l\right)\)

d, PT: \(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)

Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Al_2O_3}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{16}{25\%}=64\left(g\right)\)

\(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{64}{1,25}=51,2\left(ml\right)\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
trungoplate
Xem chi tiết
Phạm Đình Nam
Xem chi tiết
Dương Tú Linh
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Trương Thị Cẩm Xuân
Xem chi tiết
Minh Anh
Xem chi tiết
trungoplate
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Bảo Huỳnh Kim Gia
Xem chi tiết