Đông Nam Bộ bao gồm 6 tỉnh, thành phố. Đó là TP. Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đáp án: B.
Đông Nam Bộ bao gồm 6 tỉnh, thành phố. Đó là TP. Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đáp án: B.
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Đông Nam Bộ?
A. Bình Phước
B. Tây Ninh
C. Đồng Tháp
D. Đồng Nai
Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Đông Nam Bộ?
A. Đồng Nai
B. Tây Ninh
C. Bình Phước
D. Cần Thơ
Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Đông Nam Bộ?
A. Tây Ninh
B. Lâm Đồng
C. Bình Dương
D. Đồng Nai
Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển ở Đông Nam Bộ:
A. Bình Dương, Bình Phước.
B. TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Tây Ninh, Đồng Nai.
D. Đồng Nai, Bình Dương.
Câu 1: Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển ở Đông Nam Bộ
A. Bình Dương, Bình Phước B. TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Tây Ninh, Đồng Nai. D. Đồng Nai, Bình Dương.
Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí, giới hạn lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ?
A. Bao gồm 13 tỉnh/thành.
B. Phía Nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Là vùng tận cùng phía Nam của đất nước.
D. Tiếp giáp với Biển Đông ở phía tây nam.
Câu 2: Đâu không phải là ý nghĩa của vị trí, giới hạn của vùng Đông Nam Bộ đối với sự phát triển kinh tế-xã hội ?
A. Là cầu nối giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Là cầu nối giữa đất liền với biển Đông.
C. Thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế với các vùng trong nước, với nước ngoài.
D. Thuận lợi phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm.
Câu 3: Đặc điểm nổi bật của khí hậu vùng Đông Nam Bộ là tính chất:
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Nhiệt đới nóng khô.
C. Cận xích đạo nóng quanh năm. D. Cận xích đạo mưa quanh năm.
Câu 4: Khó khăn tự nhiên của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:
A. Ít khoáng sản trên đất liền. B. Tài nguyên sinh vật hạn chế.
C. Thời tiết diễn biến thất thường. D. Ít tỉnh/ thành giáp biển.
Câu 5 : Đặc điểm dân cư, xã hội nào không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
A. Dân cư đông đúc nhất cả nước. B. Thị trường tiêu dùng rộng lớn.
C. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước. D. Người dân năng động, sáng tạo.
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước là:
A. dân di cư vào thành thị nhiều. B. nông nghiệp kém phát triển.
C. tốc độ công nghiệp hoá nhanh nhất . D. tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao.
Câu 7: Vùng Đông Nam Bộ có diện tích 23.550 km2. Năm 2002, dân số 10,9 triệu người. Vậy mật độ dân số của vùng năm 2002 là bao nhiêu?
A. 364 người/km2 B. 560 người/km2
C. 463 người/km2 D. 634 người/km2
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu GDP của vùng Đông Nam Bộ năm 2007:
A. công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng lớn nhất.
B. nông, lâm, thuỷ sản chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
C. dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn thứ hai.
D. nông, lâm, thuỷ sản chiếm tỉ trọng lớn hơn dịch vụ.
Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất lớn nhất vùng Đông Nam Bộ?
A. Bà Rịa. B. Thủ Đức. C. Trà Nóc . D. Phú Mỹ.
Câu 10: Sản xuất điện là ngành trọng điểm ở Đông Nam Bộ là do:
A. trữ lượng dầu khí lớn ở thềm lục địa B. sông ngòi có trữ năng thuỷ điện lớn.
C. cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện. D.khí hậu xận xích đạo nóng quanh năm.