Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước nhưng bình quân lương thực theo đầu người lại thấp hơn trung bình cả nước là do
A. diện tích đất canh tác trong nông nghiệp ngày càng giảm.
B. dân số gia tăng nhanh.
C. do dân số đông, gây sức ép lên sự phát triển kinh tế - xã hội.
D. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng.
Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước nhưng bình quân lương thực theo đầu người lại thấp hơn trung bình cả nước là do
A. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng
B. diện tích đất canh tác trong nông nghiệp ngày càng giảm
C. dân số gia tăng nhanh
D. do dân số đông, gây sức ép lên sự phát triển kinh tế - xã hội
Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước nhưng bình quân lương thực theo đầu người lại thấp hơn trung bình cả nước là do
A. diện tích đất canh tác trong nông nghiệp ngày càng giảm
B. dân số gia tăng nhanh
C. do dân số đông, gây sức ép lên sự phát triển kinh tế - xã hội
D. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng
Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước nhưng bình quân lương thực theo đầu người lại thấp hơn trung bình cả nước là do
A. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng
B. diện tích đất canh tác trong nông nghiệp ngày càng giảm
C. dân số gia tăng nhanh
D. do dân số đông, gây sức ép lên sự phát triển kinh tế - xã hội
Đồng bằng sông Hồng là vựa lúa lớn thứ hai cả nước đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh và xuất khẩu lương thực, nhưng bình quân lương thực của vùng vẫn còn thấp so với cả nước là do
A. đẩy mạnh phát triển chăn nuôi
B. do năng suất lúa không cao
C. do sức ép của dân số lên sản xuất lương thực
D. thiên tai thường xuyên xảy ra
Đồng bằng sông Hồng là vựa lúa lớn thứ hai cả nước đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh và xuất khẩu lương thực, nhưng bình quân lương thực của vùng vẫn còn thấp so với cả nước là do.
A. đẩy mạnh phát triển chăn nuôi.
B. do năng suất lúa không cao.
C. do sức ép của dân số lên sản xuất lương thực.
D. thiên tai thường xuyên xảy ra.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Vùng |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
||
2000 |
2014 |
2000 |
2014 |
|
Đồng bằng sông Hồng |
1212,6 |
1079,6 |
6586,6 |
6548,5 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
3945,8 |
4249,5 |
16702,7 |
25245,6 |
Cả nước |
7666,3 |
7816,2 |
32529,5 |
44974,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng năm 2014 là
A. 60,7 tạ/ha
B. 6,1 tạ/ha on
C. 57,5 tạ/ha
D. 59,4 tạ/ha
Cho bảng số liệu
DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990-2014
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy tính sản lượng lúa bình quân (kg/người) của nước ta năm 2014?
A. 551 kg/người.
B. 552 kg/người.
C. 553 kg/người
D. 550 kg/người
Cho bảng số liệu
DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990-2014
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy tính sản lượng lúa bình quân (kg/người) của nước ta năm 2014?
A. 552 kg/người
B. 551 kg/người
C. 553 kg/người
D. 550 kg/người
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Nguồn: (Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng năm 2014 là
A. 60,7 tạ/ha
B. 6,1 tạ/ha on
C. 57,5 tạ/ha
D. 59,4 tạ/ha