Đáp án C
Đồng bằng sông Hồng do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
Đáp án C
Đồng bằng sông Hồng do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
Đồng bằng sông Hồng do hệ thống sông nào bồi đắp?
A. Hệ thống sông Hồng và sông Cả
B. Hệ thống sông Đà và sông Hồng
C. Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình
D. Hệ thống sông Cả và sông Thu Bồn
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng về diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010-2015?
A. Diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng tăng, Đồng bằng sông Cửu Long giảm.
B. Diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long đều tăng.
C. Diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Cửu Long tăng, Đồng bằng sông Hồng giảm.
D. Diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long đều giảm.
Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng về diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010-2015?
A. Diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng tăng, Đồng bằng sông Cửu Long giảm
B. Diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long đều tăng
C. Diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Cửu Long tăng, Đồng bằng sông Hồng giảm
D. Diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long đều giảm
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Đơn vị: Nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về dân số trung bình của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 2010 – 2015?
A. Đồng bằng sông Hồng tăng chậm hơn Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng tăng bằng nhau
C. Đồng bằng sông Cửu Long tăng chậm hơn cả nước
D. Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn cả nước
Cho bảng số liệu
DÂN SỐ TRUNG BÌNH CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGVÀ CẢ NƯỚC, GIAI ĐOẠN 2010-2015.
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm |
2010 |
2013 |
2014 |
2015 |
Cả nước |
86947,4 |
89759,5 |
90728,9 |
91709,8 |
Đồng bằng sông Hồng |
19851,9 |
20481,9 |
20705,2 |
20912,2 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
17251,3 |
17448,7 |
17517,6 |
17589,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu cho biết nhận xét sau đây đúng về dân số trung bình của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010-2015?
A. Đồng bằng sông Hồng tăng chậm hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn cả nước.
C. Đồng bằng sông Cửu Long tăng chậm hơn cả nước.
D. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng bằng nhau.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng lúa cả
năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2010 và năm 2015?
A. Diện tích giảm, sản lượng giảm ở Đồng bằng sông Hồng.
B. Diện tích tăng, sản lượng tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Sản lượng ở Đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
D. Diện tích ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn sản lượng.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Hồng?
A. Sông Gâm.
B. Sông Chảy.
C. Sông Mã.
D. Sông Lô.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Hồng?
A. Sông Gâm
B. Sông Chảy
C. Sông Mã
D. Sông Lô
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Nguồn: (Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng năm 2014 là
A. 60,7 tạ/ha
B. 6,1 tạ/ha on
C. 57,5 tạ/ha
D. 59,4 tạ/ha