Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT, CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM. CÂY
CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CÂY ĂN QUẢ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm |
2005 |
2010 |
2013 |
2015 |
Cây lương thực có hạt |
8383,4 |
8615,9 |
9074,0 |
8996,3 |
Cây công nghiệp hàng năm |
8996,3 |
797,6 |
730,9 |
676,6 |
Cây công nghiệp lâu năm |
1633,6 |
2010,5 |
2110,9 |
2154,5 |
Cây ăn quả |
767,4 |
779,7 |
706,9 |
824,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt, cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột chồng.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ kết hợp.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT, CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM. CÂY
CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CÂY ĂN QUẢ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt, cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột chồng.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ kết hợp.
Hướng chuyên môn hóa sản xuất cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp, cây ăn quả là của vùng nông nghiệp
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Hướng chuyên môn hóa sản xuất cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp, cây ăn quả là của vùng nông nghiệp
A. Tây Nguyên
B. Đông Nam Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Cho biểu đồ:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng với diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm của nước ta, giai đoạn 2005 - 2012?
1) Diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm có sự biến động.
2) Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục.
3) Diện tích cây công nghiệp hàng năm thấp hơn cây công nghiệp lâu năm.
4) Diện tích cày công nghiệp hàng năm có xu hướng giảm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO LOẠI CÂY Ở NƯỚC TA NĂM 1990 VÀ NĂM 2000
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm |
Tổng số |
Cây lương thực |
Cây công nghiệp |
Cây thực phẩm, cây ăn quả |
1990 |
9040,0 |
6750,4 |
1199,3 |
1090,3 |
2000 |
12447,5 |
82ll,5 |
2229,4 |
2006,6 |
Để thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo loại cây ở nước ta năm 1990 và 2000 thì dạng biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ tròn.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO LOẠI CÂY Ở NƯỚC TA NĂM 1990 VÀ NĂM 2000
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm |
Tổng số |
Cây lương thực |
Cây công nghiệp |
Cây thực phẩm, cây ăn quả |
1990 |
9040,0 |
6750,4 |
1199,3 |
1090,3 |
2000 |
12447,5 |
82ll,5 |
2229,4 |
2006,6 |
Để thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo loại cây ở nước ta năm 1990 và 2000 thì dạng biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ cột
Đồng bằng là nơi có sự đa dạng hóa các loại nông sản trong đó quan trọng nhất là
A. cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su...)
B. cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc...)
C. cây ăn quả
D. cây lương thực đặc biệt là lúa gạo
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho cây công nhiệp lâu năm ở nước ta đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?
A. Có nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.
B. Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi phát triển.
C. Hiệu quả kinh tế, xã hội cao hơn các cây khác.
D. Năng suất cao hơn cây công nghiệp hàng năm.