Đáp án C
+ Công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn là: T = 2 π 1 g
+ Đồ thị phụ thuộc chiều dài l của con lắc đơn theo chu kì T của nó tại một nơi xác định trên Trái Đất là hình Parabol.
Đáp án C
+ Công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn là: T = 2 π 1 g
+ Đồ thị phụ thuộc chiều dài l của con lắc đơn theo chu kì T của nó tại một nơi xác định trên Trái Đất là hình Parabol.
Đồ thị sự phụ thuộc chiều dài l của con lắc đơn theo chu kì T của nó tại một nơi xác định trên Trái Đất có dạng.
A. Elip
B. Đường thẳng
C. Parabol
D. Đoạn thẳng
Một học sinh thực hiện thí nghiệm kiểm chứng chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài của con lắc. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T 2 vào chiều dài l của con lắc. Học sinh này đo được góc hợp bởi đường thẳng đồ thị với trục Ol là α = 76 , 2 0 . Lấy π = 3,14. Theo kết quả thí nghiệm của học sinh này, gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là
A. 9,797 m/ s 2
B. 9,774 m/ s 2
C. 9,697 m/ s 2
D. 9,997 m/ s 2
Một học sinh thực hiện thí nghiệm kiểm chứng chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài của con lắc. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T 2 vào chiều dài L của con lắc đơn như hình vẽ. Học sinh này đo được góc hợp bởi giữa đường thẳng đồ thị với trục OL là α = 76 , 1 0 . Lấy π = 3,14. Theo kết quả thí nghiệm của học sinh này thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là
A. 9 , 76 m / s 2
B. 9 , 78 m / s 2
C. 9 , 80 m / s 2
D. 9 , 83 m / s 2
Một học sinh thực hiện thí nghiệm kiểm chứng chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài của con lắc. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T 2 vào chiều dài L của con lắc đơn như hình vẽ. Học sinh này đo được góc hợp bởi giữa đường thẳng đồ thị với trục OL là α = 76 , 1 ° 0. Lấy π = 3 , 14 . Theo kết quả thí nghiệm của học sinh này thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là
A. 9,76 m/s2.
B. 9,78 m/s2.
C. 9,80 m/s2.
D. 9,83 m/s2.
Một học sinh thực hiện thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của chiều dài con lắc đơn với chu kì dao động kiểm chứng chu kì dao động. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T 2 vào chiều dài l của con lắc như hình vẽ. Góc α đo được trên hình bằng 76 , 1 ° . Lấy π ≈ 3 , 14 . Theo kết quả thí nghiệm của học sinh này thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là
A. 9 , 76 m / s 2
B. 9 , 78 m / s 2
C. 9 , 8 m / s 2
D. 9 , 83 m / s 2
Hình vẽ là đồ thị sự phụ thuộc thời gian của li độ góc của con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m / s 2 với chu kì T và biên độ góc α m a x . Chiều dài của con lắc đơn gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,3 m.
B. 2,0 m.
C. 1,0 m.
D. 0,15 m.
Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định, ở nơi có gia tốc trọng trường g . Cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì T . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi E đ h của lò xo vào thời gian t . Thời gian lò xo bị nén trong một chu kì chuyển động là
A. T 2
B. T 4
C. T 3
D. T 6
Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định, ở nơi có gia tốc trọng trường g. Cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì T. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi E d h của lò xo vào thời gian t. Thời gian lò xo bị nén trong một chu kì chuyển động là
A. T/2
B. T/4
C. T/3
D. T/6
Một con lắc lò xo có đầu trên treo vào một điểm cố định, đầu dưới gắn vào một vật nặng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của con lắc. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng hấp dẫn và thế năng của con lắc theo li độ x. Chu kì dao động điều hòa của vật gần bằng
A. 2,6 s
B. 0,385 s.
C. 2,3 s.
D. 0,432 s.