Điều không đúng khi nói về thể truyền là : B. Có kích thước lớn.
Điều này là sai do thể truyền cần có kích thước nhỏ để có khả năng chui qua lớp màng tế bào để vào trong tế bào và thực hiện các chức năng của mình
Đáp án B
Điều không đúng khi nói về thể truyền là : B. Có kích thước lớn.
Điều này là sai do thể truyền cần có kích thước nhỏ để có khả năng chui qua lớp màng tế bào để vào trong tế bào và thực hiện các chức năng của mình
Đáp án B
Cho các đặc điểm sau:
(1) ADN mạch vòng kép.
(2) Có chứa gen đánh dấu.
(3) Có trình tự nhận biết của enzim cắt.
(4) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân.
(5) ADN mạch vòng, đơn.
(6) Có khả năng nhân đôi độc lập so với ADN thể nhân
Đặc điểm đúng với Plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?
A. 1, 2, 3, 6
B. 2, 3, 5, 6
C. 1, 2, 3, 4, 6.
D. 2, 3, 4, 6
Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có đặc điểm:
1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
2) Khi đưa vào tế bào chủ dễ tiếp nhân.
3) Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào nhận.
4) Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ.
5) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ.
Số phương án đúng là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có các đặc điểm:
(1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
(2) Khi đưa vào tế bào chủ dễ chấp nhận.
(3) Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào nhận.
(4) Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ.
(5) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ.
Số phương án đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có các đặc điểm:
(1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
(2) Khi đưa vào tế bào chủ dễ chấp nhận.
(3) Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào nhận.
(4) Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ.
(5) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ.
Số phương án đúng là
A. 3
B. 2.
C. 4
D. 5.
Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền Plasmit có đặc điểm:
(1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
(2) Có khả năng nhận gen và chuyển gen.
(3) Có khả năng tự nhân đôi một cách độc lập.
(4) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập vào tế bào chủ.
(5) Có bản chất là AND hai mạch.
Số ý đúng là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen được chuyển sẽ phiên mã liên tục tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
(2) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được chuyển vào tế bào nhận và nhân lên trong tế bào nhờ quá trình tự nhân đôi.
(3) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không có khả năng phân chia và nhân lên.
(4) Nhờ có truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
(5) Nhờ có thể truyền plasmit nên gen cần chuyển được biến đổi và có khả năng tạo ra các sản phẩm có hoạt tính mạnh hơn lúc ban đầu.
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4.
Cho các đặc điểm sau:
(1) ADN mạch vòng kép.
(2) Có chứa gen đánh dấu.
(3) ADN mạch thẳng kép.
(4) Có trình tự nhận biết của enzim cắt.
(5) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Cho các đặc điểm sau:
(1) ADN mạch vòng kép. (2) Có chứa gen đánh dấu.
(3) ADN mạch thẳng kép (4) Có trình tự nhận biết của enzim cắt.
(5) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Cho các đặc điểm sau:
(1) ADN mạch vòng kép.
(2) Có chứa gen đánh dấu.
(3) ADN mạch thẳng kép.
(4) Có trình tự nhận biết của enzim cắt.
(5) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Trong điều kiện không xảy ra đột biến, kích thước quần thể đủ lớn, không có di nhập gen và biến động di truyền, sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể như nhau. Nhận định nào sau đây về di truyền quần thể là không đúng?
A. Quần thể giao phối có tần số tương đối của các alen không đổi qua các thế hệ
B. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền sẽ ổn định qua các thế hệ
C. Quần thể tự phối qua nhiều thế hệ làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn dẫn đến thoái hóa giống
D. Quần thể tự phối có chứa kiểu gen dị hợp tử, qua nhiều thế hệ làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp