1)Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫn … giữa rừng.
2) Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi …
Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành các thành ngữ :
- Chậm như…… - Ăn như ….
- Nhanh như….. – Nói như ….
- Nặng như….. – Khoẻ như …
- Cao như…… – Yếu như …
- Dài như….. - Ngọt như …
- Rộng như…. – Vững như....
3/ Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống :
a/ ……….mưa không ngừng ……….buổi cắm trại sẽ bị hoãn.
b/ ……….bài vở nhiều ………..em không thể đi chơi với gia đình.
c/ …………trời đã khuya …………..mẹ vẫn cặm cụi làm việc.
d/ …………..rừng cho ta nhiều loại gỗ quý …………nó còn giúp điều hòa khí hậu.
chọn cặp từ thích hợp điền vào chỗ trống "Tiếng Việt của chúng ta ...giàu...đẹp."
a/ vừa-đã
b/ vừa-vừa
c/ do-nên
d/mặc dù-nhưng
Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu sau rồi xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu đó:
a) Cò thì chăm chỉ học hành ………. Vạc lại lười biến, ham chơi.
b) Cô giáo đã nhắc Đạt nhiều lần …………. Đạt vẫn nói chuyện trong giờ học.
c) Trời hạn hán mấy năm liền……..muông thú trong rừng bắt đầu thiếu nước.
d) Cuối tuần, tôi có thể đi hiệu sách………..tôi sẽ đến thư viện.
Chọn cặp từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống:
- ……..anh em xa, ……….láng giềng gần..
- Gạn ………khơi………
- Dù ai đi …………về ………..
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- Lá ………..đùm lá…………….
- Việc ……………nghĩa………….
- Sớm……………chiều ………..
- Bạn bè là nghĩa tương tri
Sao cho …………………..mọi bề mới nên.
- Có ……………nới………….
- Khoai đất …………., mạ đất …………
- Áo rách ……….vá hơn lành …………..may.
- Làm khi ………..để dành khi ………….
- ………không kiêu, …………không nản.
- Chỗ ……..mẹ nằm, chỗ………con lăn.
Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a/ …………. rừng đầu nguồn bị tàn phá ………….. đất sẽ nhanh chóng bị xói mòn và lũ lụt xảy ra ngày càng dữ tợn hơn.
b/ Chúng ta ………………… phải bảo vệ rừng ……… chúng ta còn phải trồng cây gây rừng.
c/ ………… nhiều người sản xuất, kinh doanh hám lợi, sử dụng những hóa chất độc hại …………. trên thị trường có nhiều thực phẩm không an toàn cho sức khỏe.
Câu hỏi 3
Đáp án nào dưới đây có chứa cặp từ đồng âm?
lá xanh - lá thư đầu bàn - đầu tàu quả tạ - quả bóng chỉ dẫn - chỉ vàngCâu hỏi 4
Chọn quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống sau:
Dù xa quê đã lâu […] ông bà tôi vẫn giữ được nếp sống giản dị, dân dã.
Câu hỏi 5
Từ nào dưới đây viết đúng chính tả?
chính chực trập trờn trực chiến chàn lanCâu hỏi 6
Câu văn nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh?
Những quả nhãn no đầy sữa mẹ ngày lại ngày dầm mưa hè, phơi nắng hè, đã chín ngọt lử. Càng đổ dần về phía mũi Cà Mau, sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. Chỉ hai năm thôi, từ cây khế bé nhỏ khẳng khiu, nó lớn vùn vụt và trổ đầy hoa tím. Tiết tháng sáu ta, nắng gắt nung đốt làm nước ruộng sủi tăm, những con cua phải bò lên thân cây lúa để trốn nóng.Câu hỏi 7
Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ "thận trọng"?
gấp gáp kĩ càng liều lĩnh cẩn thậnCâu hỏi 8
Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ "thông minh"?
chăm chỉ cần cù sáng dạ khéo léoCâu hỏi 9
Sắp xếp các chữ cái dưới đây để tạo thành từ ngữ.
a/ả/c/đ/n/m
Câu hỏi 10
Trong bài tập đọc "Sắc màu em yêu", màu trắng gắn với hình ảnh nào dưới đây?
Đoá hoa hồng bạch Hoa cà, hoa sim Biển đầy cá tôm Bầu trời cao vợiCâu hỏi 11
Đáp án nào dưới đây có chứa cặp từ đồng âm?
bướu cổ - hươu cao cổ đá bóng - nước đá lưỡi dao - lưỡi mác quả dừa - quả cầuCâu hỏi 12
Bài tập đọc "Cái gì quý nhất?" thuộc chủ điểm nào dưới đây?
Giữ lấy màu xanh Con người với thiên nhiên Việt Nam - Tổ quốc em Vì hạnh phúc con ngườiCâu hỏi 13
Trạng ngữ trong câu "Ngay từ đầu tháng Tám, phố Hàng Mã đã đông nghịt người đi xem các loại đồ chơi Trung thu." là:
Trạng ngữ chỉ nơi chốn Trạng ngữ chỉ phương tiện Trạng ngữ chỉ mục đích Trạng ngữ chỉ thời gianCâu hỏi 14
Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu chấm?
Hương lúa chín thơm thoang thoảng khắp cánh đồng. Hôm nay là ngày mặt trăng tròn và sáng nhất phải không. Dòng sông mềm mại như dải lụa uốn lượn quanh co. Dưới ánh nắng chói chang, giàn hoa giấy nở rực rỡ.Câu hỏi 15
Trong đoạn văn sau, quả gạo được so sánh với hình ảnh nào?
"Ngày tháng đi thật chậm mà cũng thật nhanh. Những bông hoa đỏ ngày nào đã trở thành những quả gạo múp míp, hai đầu thon vút như con thoi. Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên; những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười, trắng loá. Cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới." (Vũ Tú Nam)
Câu hỏi 16
Giải câu đố sau:
Để nguyên ăn cỏ, cày bừa
Thêm huyền sự tích xa xưa vẫn còn
Ăn vào môi đỏ như son
Phong tục truyền thống bà con giữ gìn.
Từ thêm huyền là từ nào?
cày trầu trà bòCâu hỏi 17
Chọn từ còn thiếu để hoàn thành đoạn thơ sau:
"Nhìn ra xa ngút ngát
Bao sắc màu cỏ hoa
Con thác réo […]
Đàn dê soi đáy suối."
(Theo Nguyễn Đình Ảnh)
ầm ì ngân nga du dương lảnh lótCâu hỏi 18
Câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh và nhân hoá?
Mặt trời xuống biển như hòn lửaCâu hỏi 19
Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ "khiêm tốn"?
tự trọng kiêu ngạo tự hào tự tinCâu hỏi 20
Từ nào dưới đây viết sai chính tả?
trồng chất tràn ngập chứa chan tròn xoeCâu hỏi 21
Chọn quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống sau:
Ông bà tôi vẫn giữ thói quen tập thể dục buổi sáng […] rèn luyện sức khoẻ.
Câu hỏi 22
Đáp án nào dưới đây có chứa cặp từ nhiều nghĩa?
chân chất - chân núi chân chính - chân mây chân thành - chân bàn bàn chân - chân trờiCâu hỏi 23
Từ nào dưới đây dùng để tả chiều cao?
bao la thênh thang chót vót dày dặnCâu hỏi 24
Từ nào dưới đây là từ láy?
sửa soạn lác đác bến bờ chạy nhảyâu hỏi 25
Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh?
Chỉ cần một làn gió nhẹ hay một đôi chim mới đến là có ngay mấy bông gạo lìa cành. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, cành nặng trĩu những hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.Tìm các từ tượng hình, tượng thanh thích hợp điền vào chỗ trống : - hang sâu .... - cười khà khà -rộng.... - vực sâu.... - nói - dài.... - cánh đồng rộng.... - gáy lanh lảnh - cao.... - con đường rộng... - thổi ào ào - thấp...