Có năm câu chuyện được kể trong bài "Thái sư Trần Thủ Độ".
Có năm câu chuyện được kể trong bài "Thái sư Trần Thủ Độ".
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
- Tớ rất thích cuốn sách"Chuyện con mèo dạy hải âu bay".Cậu thì sao?
- Tớ cũng vậy.
Đại từ thay thế trong đoạn hội thoại trên là:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
- Tớ rấtt híchcuốn sách "Chuyện con mèo dạy hải âu bay".Cậu thì sao?
- Tớ cũng vậy.
Đại từ thay thế trong đoạn hội thoại trên là:.(1 từ thui nha)
Viết bài văn kể chuyện theo hướng phát huy trí tưởng tượng Viết tiếp kết thúc vui cho câu chuyện Thái sư Trần Thủ Độ
Câu 1.(1điểm): Điền vào chỗ trống:
- dây hoặc giây: Trong....lát, cô ấy buộc xong sợi .....thừng
- dở hoặc giở: Tôi...sách, đọc nốt câu chuyện bỏ...từ tối hôm qua.
Câu 2.(2điểm): Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để có các câu ghép:
a)..........bộ lông của quạ và công chưa có màu....chúng bàn nhau đi tìm màu vẽ lại bộ lông cho thật đẹp.
b)....quạ vẽ rất khéo...công có một bộ lông tuyệt đẹp.
c).....quạ sốt ruột muốn đi kiếm một bữa ăn ngon trong làng...quạ bảo công đổ hết các màu lên mình nó.
d) Quạ có bộ lông xám xịt, nhem nhuốc...nó không chịu nghe theo lời khuyên của công.
Câu 1.(1điểm): Điền vào chỗ trống:
- dây hoặc giây: Trong....lát, cô ấy buộc xong sợi .....thừng
- dở hoặc giở: Tôi...sách, đọc nốt câu chuyện bỏ...từ tối hôm qua.
Câu 2.(2điểm): Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để có các câu ghép:
a)..........bộ lông của quạ và công chưa có màu....chúng bàn nhau đi tìm màu vẽ lại bộ lông cho thật đẹp.
b)....quạ vẽ rất khéo...công có một bộ lông tuyệt đẹp.
c).....quạ sốt ruột muốn đi kiếm một bữa ăn ngon trong làng...quạ bảo công đổ hết các màu lên mình nó.
d) Quạ có bộ lông xám xịt, nhem nhuốc...nó không chịu nghe theo lời khuyên của công.
Câu hỏi 7:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là ...........
Câu hỏi 8:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là ..........
Câu hỏi 9:
Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: Gió ......... to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
Câu hỏi 10:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là ...........
Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ .......hay chỉ người khác khi giao tiếp.
Tớ rất thích cuốn sách"Chuyện con mèo hải âu bay".Cậu thì sao?
- Tớ cũng vậy.
Đại từ thay thế trong đoạn hội thoại trên là:......
Câu 14: Chủ ngữ trong câu văn sau: “Cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.”
a. Cô giáo
b. Cô giáo đã giúp tôi
c. Tôi
Câu 15: Từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu văn sau: “Cô giáo em kể chuyện bằng một giọng kể ……….. khiến lớp em ai nghe xong cũng xúc động.”
a. truyền thống
b. truyền hình
c. truyền cảm
Câu 16: Các câu trong đoạn văn sau: “Một họa sĩ vừa về một làng quê có mấy ngày mà đã vẽ được bao nhiêu là tranh phong cảnh. Ông ở bao nhiêu ngày thì vẽ được chừng ấy bức tranh.” liên kết với nhau bằng cách nào?
a. Lặp từ
b. Thay thế từ ngữ.
c. Cả thay thế từ ngữ lặp từ và.
Câu 17: Tên người nào viết đúng chính tả?
a. Tho-mas-Ê-di-son
b. An- đéc- xen
c. Lu-i pa-xtơ
giúp em với
2. Điền cặp từ đồng âm thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
Chú cá ……… đang thả mình ……… theo dòng nước