Điền r,d hoặc gi điền vào âm đầu có chỗ trống:
.......núi ......rẫy ......sông
Điền "r/d" hoặc "gi" vào chỗ trống:
rộn àng
dân an
dạt ào
Điền "r/d" hoặc "gi" vào chỗ trống:
rộn àng
dân an
dạt ào
7. Điền d/r hoặc gi vào chỗ trống để được các từ đúng chính tả.
củ ….iềng ……ục giã tranh ….ành
Điền từ có tiếng có âm đầu r, d hoặc gi thích hợp vào chỗ chấm:
a. Nền ...................................................... của Việt Nam đang trên đà phát triển.
b. Trưa hè, ve ngân ................................................................ trên các ngọn cây.
c. Tiếng sóng biển ............................................................. như tấu khúc tình ca.
d. Anh ấy.............................................. bước từng bước một như sợ ai phát hiện.
Điền từ có âm đầu là gi hoặc d thích hợp vào chỗ trông sau:
"Nhiều nơi vẫn còn lợp nhà bằng cỏ ..."
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
a) r hoặc d, gi:
Ó o từ gốc cây …ơm
Chú gà phát lệnh thổi cơm khắp vùng
Ông trời bật lửa đằng đông
Cả làng nhóm bếp bập bùng ban mai
Mẹ ra kéo nước…ếng khơi
Chị mây ...ậy muộn ngượng cười lên theo
Cùng em tinh nghịch chú mèo
Meo meo thể...ục bài trèo cây cau.
Điền "n"hoặc"l" vào chỗ trống:
no ê
lặn ội
Câu 1.(1điểm): Điền vào chỗ trống:
- dây hoặc giây: Trong....lát, cô ấy buộc xong sợi .....thừng
- dở hoặc giở: Tôi...sách, đọc nốt câu chuyện bỏ...từ tối hôm qua.
Câu 2.(2điểm): Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để có các câu ghép:
a)..........bộ lông của quạ và công chưa có màu....chúng bàn nhau đi tìm màu vẽ lại bộ lông cho thật đẹp.
b)....quạ vẽ rất khéo...công có một bộ lông tuyệt đẹp.
c).....quạ sốt ruột muốn đi kiếm một bữa ăn ngon trong làng...quạ bảo công đổ hết các màu lên mình nó.
d) Quạ có bộ lông xám xịt, nhem nhuốc...nó không chịu nghe theo lời khuyên của công.