Đổi: 40ml = 0,04l
160ml = 0,16l
nH2SO4 = 0,04 . 8 = 0,32 (mol)
CMddH2SO4 (sau khi pha loãng) = 0,32/0,16 = 2M
n H2SO4=0,04.8=0,32 mol
CmH2SO4=\(\dfrac{0,32}{0,16}\)=2M
Đổi: 40ml = 0,04l
160ml = 0,16l
nH2SO4 = 0,04 . 8 = 0,32 (mol)
CMddH2SO4 (sau khi pha loãng) = 0,32/0,16 = 2M
n H2SO4=0,04.8=0,32 mol
CmH2SO4=\(\dfrac{0,32}{0,16}\)=2M
Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50g dung dịch H2SO4.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng biết rằng dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1g/cm3.
Pha loãng 200ml dung dịch HCl 2M bằng 200 ml nước. Giá trị nồng độ mol của dung dịch sau khi pha là:
a.0.5M
b.2M
c.1M
d.1,5M
Pha loãng 40ml dung dịch H2SO4 3m thành 200ml dung dịch. Nồng đọ mol của dung dịch thu được là bao nhiêu? Biết: H=1; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; C=12; N=14; Cu=56; S=32; Cl=35.5
1. Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M 2. Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn 3.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? 4.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?
Pha loãng axit sunfuric đặc bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% và nước rồi khuấy đều ta thu được 50 g dung dịch H2SO4 A. Tính C% H2SO4 sau khi pha loãng B. Tính khối lượng H2O cần dùng để pha loãng
Bài 10: Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Từ 50 ml dung dịch H2SO4 98%, có thể điều chế được bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10%?
Bài 11: Hòa tan x gam hỗn hợp gồm Al và Zn vào y gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch có 3 chất tan với nồng độ % bằng nhau.
a/ Tính tỉ lệ khối lượng 2 kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tìm x, y biết sau phản ứng thu được 11,2 lít H2 (đktc).
Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,5lit dung dịch H 2 S O 4 có nồng độ 1mol/l từ H 2 S O 4 có nồng độ 98%, khối lượng riêng là 1,84g/ml.
Cho 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng với một lượng vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 loãng 0,2 M, sau phản ứng thu được 8,96 lít H2 (đktc)
a. Tính V?
b. Tính nồng độ mol của chất trong dung dịch sau phản ứng? ( coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Cho 22,2 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe vào cốc đựng 200 ml dung dịch H2SO4 4M, khuấy đều cho các phản ứng hoàn toàn, thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Pha loãng phần dung dịch sau phản ứng bằng nước, thu được 500 ml dung dịch B có khối lượng riêng d = 1,2 g/ml.
1) Hãy cho biết hỗn hợp A phản ứng hết hay không?
2) Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
3) Tính nồng độ mol/lit và nồng độ % khối lượng của dung dịch B.
Giúp mình vs ạ mai mình phải nộp rùi. Thanks :3