NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,35-->0,35
=> \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,35}{0,7}=0,5M\)
=> B
NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,35-->0,35
=> \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,35}{0,7}=0,5M\)
=> B
Hòa tan hoàn toàn 30,6 gam BaO vào nước thu được 200 ml dung dịch A.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung dịch A.
: Hòa tan hoàn toàn 8 gam CuO cần dung 200 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được CuCl2 và H2O.
a. Tính khối lượng CuCl2 thu được
b. Tính khối lượng HCl đã phản ứng
c. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HCl đã dùn
Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã cho là
A. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M
Hòa tan hoàn toàn 1,88 g gam K2O vào 500 ml nước thu được dung dịch A (coi như thể tích không thay đổi). a.Viết phương trình phản ứng? b.Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng? bTính khối lượng dung dịch HCl 7,3 % cần dùng để trung hòa hết 50% lượng dung dịch A ở trên.?
Trung hòa 100 ml dung dịch KOH có nồng độ 0,5M bằng dung dịch HCl có nồng độ 0,1M. Số mol KOH tham gia phản ứng là bao nhiêu ?
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 8 gam MgO bằng 200 ml dung dịch HCl . a/ Tính nồng độ mol dung dịch HCl cần dùng. b/ Tính khối lượng muối tạo thành.
c/ Cần dùng bao nhiêu ml dd AgNO3 0,5 M để tác dụng hết với lượng muối sinh ra ở phản ứng trên? d/ Tính khối lượng kết tủa thu được.
Dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 0,25M và HCl 0,5M. Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch X ( có khối lượng riêng 1,08g/ml) để: a) Hòa tan vừa đủ 22,4g Sắt b) Trung hòa 40g dung dịch NaOH 8%. Sau phản ứng nồng độ % của muối tạo thành nhiều hơn và gấp mấy lần nồng độ của muối kia
Hòa tan hoàn toàn CaCO3 thì cần dùng vừa đủ 150g dung dịch HCL. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí A) Viết PTPỨ. Tính khối lượng CaCO3 đã dùng B) Tính nồng độ % dung dịch HCL đã dùng C) Tính nồng độ % dung dịch thu đc sau p.ứng