Để tìm 60% của 45 ta làm như sau :
A. Nhân 45 với 60
B. Chia 45 cho 60
C. Nhân 45 với 100 rồi lấy kết quả nhận được chia cho 60
D. Nhân 45 với 60 rồi lấy kết quả nhận được chia cho 100
Để tìm 60% của 45 ta làm như sau :
A. Nhân 45 với 60
B. Chia 45 cho 60
C. Nhân 45 với 100 rồi lấy kết quả nhận được chia cho 60
D. Nhân 45 với 60 rồi lấy kết quả nhận được chia cho 100
để tìm 60% của 45 ta làm như sau
A, nhân 45 với 60
b, chia 45 cho 60
c. nhân vs 100 r lấy kết quả nhận đc chia cho 60
d. nhân 45 vs 60 r lấy kết quả nhận đc chia cho 100
1,đúng thì Đ,sai thì S
a,khi chia 1 số cho tích 2 thừa số,có thể làm như sau:
-ta lấy số đó chia cho 1 thừa số,rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia.
-ta lấy số đó chia cho 1 thừa số,rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
b,khi chia 1 tích 2 thừa số cho 1 số,có thể làm như sau:
-ta lấy 1 thừa số chia cho số đó(nếu chia hết),rồi nhân kết quả tìm được với thừa số kia.
-ta lấy 1 thừa số chia cho số đó(nếu chia hết),rồi nhân kết quả tìm được cho thừa số kia.
ai nhanh mik k cho.
Bài 1 : Khi cộng 1 số tự nhiên với 107, 1 học sinh đã chép nhầm số hạng thứ 2 thành 1007 nên được kết quả là 1996. Tìm tổng đúng của 2 số đó.
Bài 2 : Khi nhân 1 số tự nhiên với 5 423, 1 học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được kết quả là 27 944. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 3 : Khi chia 1 số tự nhiên cho 101, 1 học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng trăm và hàng đơn vị của số bị chia, nên nhận được thương là 65 và dư 100.
Tìm thương và số dư của phép chia đó.
Bài 4 : Cho 2 số, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 7 và số dư lớn nhất có thể có được là 48. Tìm 2 số đó.
Ta lấy số 100 nhân với số 2 hoặc số 3, sau đó ta đem kết quả nhận được cộng thêm 1 hoặc 2 đơn vị, rồi lấy kết quả mới chia cho 3 hoặc 4. Hỏi kết quả cuối cùng sẽ là bao nhiêu, nếu nó là một số tự nhiên?
(A) 50 (B) 51 (C) 67 (D) 68 (E) Có nhiều hơn một kết quả.
Tìm một số, biết rằng lấy số đó cộng với 6 rồi chia cho 5 lấy thương tìm được chia cho 2 được bao nhiêu nhân với 8 thì kết quả cuối cùng là 32
Bài 1: Khi cộng 1 số tự nhiên với 107, 1 học sinh đã chép nhầm số hạng thứ 2 thành 1007 nên được kết quả là 1996. Tìm tổng đúng của 2 số đó.
Bài 2: Khi nhân 1 số tự nhiên với 5 423, 1 học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được kết quả là 27 944. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 3: Khi chia 1 số tự nhiên cho 101, 1 học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng trăm và hàng đơn vị của số bị chia, nên nhận được thương là 65 và dư 100. Tìm thương và số dư của phép chia đó.
Bài 4: Cho 2 số, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 7 và số dư lớn nhất có thể có được là 48. Tìm 2 số đó.
Bài 5: Hai số thập phân có tổng là 15,88. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang phải 1 hàng, rồi trừ đi số lớn thì được 0,12. Tìm 2 số đó.
Bài 6: Một phép chia có thương là 6 và số dư là 3. Tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 195. Tìm số bị chia và số chia.
Bài 7: Tổng của 2 số thập phân là 16,26. Nếu ta tăng số thứ nhất lên 5 lần và số thứ hai lên 2 lần thì được 2 số có tổng là 43,2. Tìm 2 số.
Bài 8: So sánh tích: 1,993 x 199,9 với tích 19,96 x 19,96
Bài 9: Một học sinh khi nhân 1 số với 207 đã quên mất chữ số 0 của số 207 nên kết quả so với tích đúng giảm 6 120 đơn vị. Tìm thừa số đó.
Bài 10: Lấy 1 số đem chia cho 72 thì được số dư là 28. Cũng số đó đem chia cho 75 thì được số dư là 7 thương của 2 phép chia là như nhau. Hãy tìm số đó.
Bài 1: Khi cộng 1 số tự nhiên với 107, 1 học sinh đã chép nhầm số hạng thứ 2 thành 1007 nên được kết quả là 1996. Tìm tổng đúng của 2 số đó.
Bài 2: Khi nhân 1 số tự nhiên với 5 423, 1 học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được kết quả là 27 944. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 3: Khi chia 1 số tự nhiên cho 101, 1 học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng trăm và hàng đơn vị của số bị chia, nên nhận được thương là 65 và dư 100. Tìm thương và số dư của phép chia đó.
Bài 4: Cho 2 số, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 7 và số dư lớn nhất có thể có được là 48. Tìm 2 số đó.
Bài 5: Hai số thập phân có tổng là 15,88. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang phải 1 hàng, rồi trừ đi số lớn thì được 0,12. Tìm 2 số đó.
Bài 6: Một phép chia có thương là 6 và số dư là 3. Tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 195. Tìm số bị chia và số chia.
Bài 7: Tổng của 2 số thập phân là 16,26. Nếu ta tăng số thứ nhất lên 5 lần và số thứ hai lên 2 lần thì được 2 số có tổng là 43,2. Tìm 2 số.
Bài 8: So sánh tích: 1,993 x 199,9 với tích 19,96 x 19,96
Bài 9: Một học sinh khi nhân 1 số với 207 đã quên mất chữ số 0 của số 207 nên kết quả so với tích đúng giảm 6 120 đơn vị. Tìm thừa số đó.
Bài 10: Lấy 1 số đem chia cho 72 thì được số dư là 28. Cũng số đó đem chia cho 75 thì được số dư là 7 thương của 2 phép chia là như nhau. Hãy tìm số đó.