Gọi CHHH của oxit là: X2O3
nHNO3= CM.Vdd =3.0.,8=2,4 (mol)
X2O3 + 6HNO3 → 2X(NO3)3 + 3H2O (1)
0.4 ← 2.4 (mol)
Từ(1) ⇒ MX2O3=m/n=64/0,4=160 (g/mol)
⇒2X + 48 =160
⇒X=56⇒ X là Fe
Vậy CTHH của oxit là Fe2O3
Gọi CHHH của oxit là: X2O3
nHNO3= CM.Vdd =3.0.,8=2,4 (mol)
X2O3 + 6HNO3 → 2X(NO3)3 + 3H2O (1)
0.4 ← 2.4 (mol)
Từ(1) ⇒ MX2O3=m/n=64/0,4=160 (g/mol)
⇒2X + 48 =160
⇒X=56⇒ X là Fe
Vậy CTHH của oxit là Fe2O3
Để hoà tan hoàn toàn 64g oxit của kim loại hoá trị III cần vừa đủ 800ml dung dịch axit HNO3 3M. Tìm công thức của oxit trên.
Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 14% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định công thức của oxit trên.
Khi hoà tan một lượng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%. Xác định công thức của oxit trên.
Hòa tan hoàn toàn 32 gam oxit của một kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 65 gam muối. Tìm công thức hóa học của oxit kim loại
Hòa tan hoàn toàn oxit của kim loại R có công thức R2On vào dung dịch axit H2SO4 10% vừa đủ, thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Xác định kim loại R và công thức của oxit.
Hòa tan hoàn toàn oxit của kim loại R có công thức R2On vào dung dịch axit H2SO4 10% vừa đủ, thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Xác định kim loại R và công thức của oxit.
oxit của một kim loại hóa trị 3 có khối lượng 32 gam tan hết trong 400ml dung dịch HCl 3M vừa đủ. Tìm công thức của oxit trên
Bt1: Hoà tan hoàn toàn 5,4g nhôm vào dung dịch HCl a/ Viết PTHH của phản ứng b/ Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc c/ Dẫn hết lượng hiđro ở trên qua 24g một oxit kim loại A có hoá trị II, nung nóng thì vừa đủ . Tìm CTHH của oxit
Hoà tan 5,1 gam oxit của kim loại có hoá trị III bằng 54,75 gam dung dịch axit HCL 20(phàn trăm)
Hãy tìmcông thức của oxit kim loại??
(các bn giúp mk nha thank nhiu<3)