Ví dụ: Để diệt loài ruồi gây nở loét ở da bò, người ta đã gây vô sinh ở ruồi đực để ruồi cái không thể đẻ được. Qua đó giúp giảm số lượng ruồi gây nở loé
Ví dụ: Để diệt loài ruồi gây nở loét ở da bò, người ta đã gây vô sinh ở ruồi đực để ruồi cái không thể đẻ được. Qua đó giúp giảm số lượng ruồi gây nở loé
Biện pháp tiêu diệt sinh vật gây hại nào dưới đây thuộc biện pháp đấu tranh sinh học ?
A. Dùng keo dính chuột
B. Bẫy chuột
C. Dùng mèo bắt chuột
D. Thuốc diệt chuột
Câu 23: Thân mềm có quan hệ họ hàng gần nhất với :
A. Ruột khoang. B. Giun dẹp. C. Giun đốt. D. Lớp Cá.
Câu 24: Ở miền nam nước Mĩ, để diệt loài ruồi gây loét da ở bò, người ta đã làm tuyệt sản ruồi đực. Ruồi cái không sinh đẻ được. Hãy cho biết đó là biện pháp đấu tranh sinh học nào trong số các biện pháp dưới đây?
A. Sử dụng thiên địch. C. Gây vô sinh diệt động vật gây hại.
B. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm. D. A và B đúng.
Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt sinh vật gây hại.
Ý nào sau đây nói về ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học?
A. Hạn chế ô nhiễm môi trường.
B. Có hiệu quả ở nơi khí hậu ổn định.
C. Một loài thiên địch vừa có lợi ,vừa có hại.
D. Tiêu diệt được một số sinh vật gây hại.
Cá voi có họ hàng gần với nhóm động vật nào sau đây? *
cá sấu, cáo, chồn.
gà, bò ,dê.
hươu, nai, cá chép.
thỏ, nai, bò.
Ong mắt đỏ dùng để tiêu diệt sâu đục thân ở lúa là sử dụng *
vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.
gây vô sinh sinh vật gây hại.
thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại.
thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật hại.
Qua cây phát sinh giới động vật, ta thấy được mức độ …………. giữa các nhóm động vật với nhau. *
Quan hệ về môi trường sống.
Quan hệ họ hàng.
Quan hệ về thức ăn.
Quan hệ về sinh sản.
Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để *
Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa.
Lẩn trốn kẻ thù.
Tìm nguồn nước.
Đào bới thức ăn.
Cá voi có họ hàng gần với nhóm động vật nào sau đây? *
cá sấu, cáo, chồn.
gà, bò ,dê.
hươu, nai, cá chép.
thỏ, nai, bò.
Ong mắt đỏ dùng để tiêu diệt sâu đục thân ở lúa là sử dụng *
vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.
gây vô sinh sinh vật gây hại.
thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại.
thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật hại.
Qua cây phát sinh giới động vật, ta thấy được mức độ …………. giữa các nhóm động vật với nhau. *
Quan hệ về môi trường sống.
Quan hệ họ hàng.
Quan hệ về thức ăn.
Quan hệ về sinh sản.
Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để *
Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa.
Lẩn trốn kẻ thù.
Tìm nguồn nước.
Đào bới thức ăn.
Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng *
Số lượng cá thể cái.
Số lượng cá thể đực.
Số lượng loài.
Số lượng cá thể đực và cái.
Bộ thú nào sinh sản bằng cách đẻ trứng? *
Bộ Dơi.
Bộ Thú huyệt.
Bộ Cá voi.
Bộ Móng guốc.
Ở môi trường hoang mạc đới nóng thường gặp động vật có đặc điểm *
màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn.
màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.
Những hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì? 1. Nhiều loài thiên địch được di nhập, vì không quen với khí hậu địa phương nên phát triển kém 2. Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển. 3. Thiên địch không diệt triệt để được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng.
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 1
D. 1, 2, 3
Những ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học là gì? 1. Sử dụng đấu tranh sinh học mang lại hiệu quả, tiêu diệt được những loài sinh vật có hại 2. Tiêu diệt được những loài sinh vật có hại, nhưng gây ô nhiễm môi trường 3. Sử dụng đấu tranh sinh học rẻ tiền và dễ thực hiện 4. Sử dụng đấu tranh sinh học tiêu diệt được những loài sinh vật có hại nhưng không gây ô nhiễm môi trường
A. 1, 2, 3
B. 2, 3
C. 1, 4
D. 1, 3, 4
Biện pháp | Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại | Thiên đich đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại | Sử dụng vi khuẩn gây bệnh gây hại |
Tên thiên địch | |||
Loài sinh vật bị tiêu diệt |