\(I_Đ=\dfrac{36}{12}=3A\Rightarrow I_b=I_đ=3A\)
Dòng điện qua đèn:
\(\Rightarrow U_đ=I_đ\cdot R_đ=1,5\cdot12=18V\)
\(U_{bmax}=U-U_đ=36-18=18V\)
\(\Rightarrow R_{bmax}=\dfrac{18}{1,5}=12\Omega\)
Chọn D
\(I_Đ=\dfrac{36}{12}=3A\Rightarrow I_b=I_đ=3A\)
Dòng điện qua đèn:
\(\Rightarrow U_đ=I_đ\cdot R_đ=1,5\cdot12=18V\)
\(U_{bmax}=U-U_đ=36-18=18V\)
\(\Rightarrow R_{bmax}=\dfrac{18}{1,5}=12\Omega\)
Chọn D
Đặt hiệu điện thế 24V vào hai đầu một đoạn mạch điện gồm biến trở con chạy nối tiếp với bóng đèn có điện trở 12W. Điều chỉnh để biến trở có giá trị lớn nhất, khi đó dòng điện qua mạch là 0,5A. Biến trở có giá trị lớn nhất là bao nhiêu?
Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V - 6W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V .
a) Điều chỉnh biến trở đến giá trị 4Ω. Đèn sáng như thế nào, tại sao?
b) Điều chỉnh biến trở đến giá trị bao nhiêu để đèn sáng bình thưởng? Tính điện năng tiêu thụ trên biến trở và trên toàn mạch trong 10 phút
Một biến trở R b có giá trị lớn nhất là 30Ω được mắc với hai điện trở R 1 = 15Ω và R 2 = 10Ω thành hai đoạn mạch có sơ đồ như hình 10.5, trong đó hiệu điện thế không đổi U = 4,5V. Hỏi khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua biến trở R 1 có giá trị lớn nhất I m a x và nhỏ nhất I m i n là bao nhiêu?
Một bóng đèn sáng bình thường với hiệu điện thế định mức U Đ = 6V và khi đó dòng điện chạy qua đèn có cường độ I Đ = 0,75A. Mắc bóng đèn này với một biến trở có điện trở lớn nhất là 16Ω vào hiệu điện thế U = 12V. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường nếu mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở vào hiệu điện thế U đã cho trên đây?
Trên đèn có ghi 6V-3W, R là một biến trở đc mắc nt với đèn (Ampe kế có điện trở rất nhỏ), Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch không đổi U=9V. Khi K đóng điều chỉnh con chạy để biến trở có giá trị 20 ôm. a) tính điện trở của đèn. b) tính điện trở tương đương của đoạn mạch c) tìm số chỉ của Ampe kế. d) biết dây biến trở nói trên là dây kim loại có tiết diện S=4mm^2 và điện trở suất là 0,4.10^-6 ôm m, điện trở lớn nhất của biến trở là 200 ôm. Tìm chiều dài của dây biến trở. Giúp mình với T-T
1 bóng đèn có ghi 6-3 w đc mắc nối tiếp với 1 biến trở hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 9 v a nêu ý nghĩa các số ghi bóng đèn b tín điện trở của bóng đèn c để đền sáng bình thường người ta phải điều chỉnh biến trở có giá trị bao nhiêu d tính công xuất tiêu thụ biến trở e tính công của dòng điện sản ra ở đoạn mạch trong 10 phút
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12 V, người ta mắc nối tiếp điện trở R 1 = 25 ω và một biến trở có điện trở lớn nhất R 2 = 15 ω .
a) Khi R 2 = 15 ω . Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó.
b) Biến trở R 2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0 , 06 m m 2 và có điện trở suất ρ = 0 , 5 . 10 - 6 m . Hãy tính chiều dài của dây dẫn quấn biến trở.
c) Mắc thêm một bóng đèn Đ(6V - 3W) song song với điện trở R 1 trong mạch trên. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó.
Bài 1: Một bóng đèn sáng bình thường có điện trở 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là 0,6A. Bóng đèn được mắc nối tiếp với một biến trở và cả hai được mắc vào hiệu điện thế 12V . Phải điều chỉnh biến trở đến trị số là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
Bài 2: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mực 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc nối tiếp với một biến trở còn chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điệc thế không đổi 12V. Để dèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
Một bóng đèn khi sáng hơn bình thường có điện trở R1 = 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I = 0,6 A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như sơ đồ hình 11.1
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b)Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.