Đáp án D
Điện áp tức thời trên điện trở sớm pha hơn điện áp tức thời trên tụ một góc 0,5 π .
→ Khi u R = 50 3 V và đang tăng u C = - 50 V .
Đáp án D
Điện áp tức thời trên điện trở sớm pha hơn điện áp tức thời trên tụ một góc 0,5 π .
→ Khi u R = 50 3 V và đang tăng u C = - 50 V .
Một đoạn mạch xoay chiều gồm R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, người ta đặt điện áp xoay chiều (V) vào hai đầu mạch đó. Biết Z C = R . Tại thời điểm điện áp tức thời trên điện trở là 50 V và đang tăng thì điện áp tức thời trên tụ là
A. 50 3 V.
B. -50 3 V.
C. 50 V.
D. -50 V.
Một đoạn mạch xoay chiều gồm R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, người ta đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cos ωt V vào hai đầu mạch đó. Biết Z C = R . Tại thời điểm điện áp tức thời trên điện trở là 50 V và đăng tăng thì điện áp tức thời trên tụ là
A. 50 3 V
B. - 50 3
C. 50 V
D. -50V
Một mạch điện gồm điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện C. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có tần số f=50 Hz, có giá trị hiệu dụng không đổi. Khi điện áp tức thời trên R có giá trị 20 7 A thì cường độ dòng điện tức thời có giá trị 7 A và điện áp tức thời trên tụ có giá trị 45 V. Khi điện áp tức thời trên điện trở là 40 3 V thì điện áp tức thời trên tụ là 30 V. Giá trị của C là
A. 3 . 10 - 3 8 π F
B. 10 - 4 π F
C. 2 . 10 - 3 3 π F
D. 10 - 3 π F
Một mạch điện gồm điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện C. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có tần số f = 50 Hz, có giá trị hiệu dụng không đổi. Khi điện áp tức thời trên R có giá trị 20 7 V thì cường độ dòng điện tức thời có giá trị 7 A và điện áp tức thời trên tụ có giá trị 45 V. Khi điện áp tức thời trên điện trở là 40 3 V thì điện áp tức thời trên tụ là 30 V. Giá trị của C là
A. 3 . 10 - 3 8 π F
B. 10 - 4 π F
C. 2 . 10 - 3 3 π F
D. 10 - 3 π F
Đặt vào mạch R, L, C nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, cuộn cảm thuần, tụ điện của mạch là: 40 2 V, 50 2 V và 90 2 V. Khi điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở là 40 V và đang tăng thì điện áp tức thời giữa hai đầu mạch là:
A. -29,28 V.
B. -80 V.
C. 81,96 V.
D. 109,28 V.
Mạch nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần, điện trở R và tụ điện C. Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u = U 2 cos ω t V vào hai đầu mạch điện. Biết R, C không đổi, độ tự cảm L của cuộn cảm biến thiên. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm đạt giá trị cực đại và bằng 100 V. Khi đó tại thời điểm điện áp tức thời giữa hai đầu mạch là u = 50 3 V thì tổng điện áp tức thời u R + u C = 50 V. Tính tỉ số R Z C
A. 1 2
B. 2
C.
D. 3
Một mạch điện gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có tần số f = 50Hz, có giá trị hiệu dụng không đổi. Khi điện áp tức thời trên R có giá trị 20 7 V thì cường độ dòng điện tức thời có giá trị 7 A và điện áp tức thời trên tụ có giá trị 45V. Khi điện áp tức thời trên điện trở là 40 3 V thì điện áp tức thời trên tụ là 30V. Giá trị của C là
A. 10 - 4 π F
B. 2 . 10 - 3 3 π F
C. 3 . 10 - 3 8 π F
D. 10 - 3 π F
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos 100 πt ( V ) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở thuần R = 50 √ 3 Ω , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1 , 5 / π ( H ) và tụ điện có điện dung C = 10 - 4 / p ( F ) . Tại thời điểm t 1 ( s ) điện áp tứ thời hai đầu mạch RL có giá trị 150 V, đến thời điểm ( t 1 + 1 / 75 ) (s) điện áp tức thời hai đầu tụ cũng có giá trị 150 V. Gía trị của U 0 là
A. 100 3 V
B. 220 3 V
C. 200 V
D. 150 2 V
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chứa các phần tử R, L, C nối tiếp (L là cuộn dây thuần cảm). Tại một thời điểm, điện áp tức thời trên cuộn dây và hai đầu mạch đều có giá trị bằng 50% giá trị cực đại của chúng. Tại một thời điểm khác điện áp tức thời trên điện trở và trên cuộn dây bằng nhau, khi đó điện áp tức thời hai đầu mạch bằng 0. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ là 100 V. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là
A. 100 V
B. 200 V
C. 100 2 V
D. 200 2 V