Câu 20: Dạng địa hình chủ yếu ở Tây Nam Á là
A. đồng bằng châu thổ.
B. núi và cao nguyên.
C. bán bình nguyên.
D. sơn nguyên và bồn địa.
Câu 21: Các miền địa hình của khu vực Tây Nam Á từ đông bắc xuống tây nam lần lượt là
A. các dãy núi cao; đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap.
B. đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap; các dãy núi cao.
C. sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà; các dãy núi cao.
D. các dãy núi cao; sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà.
Địa hình chủ yếu của Tây Nam Á là
A. Núi và cao nguyên
B. Đồng bằng
C. Đồng bằng và bán bình nguyên
D. Đồi núi
I.Trắc nghiệm
1. Địa hình Châu Á chủ yếu là
A. hệ thống núi và sơn nguyên cao trung bình.
B. hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng cao.
C. hệ thống núi và cao nguyên đồ sộ bậc nhất thế giới.
D. hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
2. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á (2002) là
A. 1,0% B. 1,3% C. 1,4% D. 2,4%
3 Hai khu vực điển hình cho khí hậu nhiệt đới gió mùa ở châu Á là
A. Đông Á và Đông Nam Á. B. Đông Á và Nam Á.
C. Nam Á và Đông Nam Á. D. Trung Á và Nam Á.
4. Chủng tộc Môngôlôit ở Châu Á phân bố tập trung ở các khu vực
A. Tây Nam Á, Trung Á, Đông Á. B. Trung Á, Nam Á, Đông Nam Á.
C. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á. D. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á
5. Sông ngòi Bắc Á không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Mùa xuân, băng tuyết tan. B. Sông thường gây ra lũ băng lớn.
C. Các sông chảy theo hướng từ nam lên bắc. D. Mạng lưới sông thưa thớt.
6. Dựa vào bảng số liệu sau: Hãy cho biết dân số Châu Á năm 2002 tăng gấp bao nhiêu lần năm 1800?
Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002
Số dân (Triệu người) 600 880 1402 2100 3110 3766
A. 6,2 B. 6,3
C. 6,4 D. 6,5
7. Diện tích Châu Á là 44,4 triệu km2, dân số Châu Á năm 2002 là 3.766 triệu người, vậy mật độ dân số trung bình là
A. 85 người/km2. B. 10 người/km2.
C. 75 người/km2. D. 50 người/km2.
8. Dựa vào bảng số liệu nhiệt độ, lượng mưa ở Thượng Hải (Trung Quốc)
Tháng
Yếu tố 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ (0C) 3,2 4,1 8,0 13,5 18,8 23,1 27,1 27,0 22,8 17,4 11,3 5,8
Lượng mưa (mm) 59 59 83 93 93 76 145 142 127 71 52 37
Mùa đông ở Thượng Hải kéo dài từ tháng
A. 8 đến tháng 4 năm sau B. 9 đến tháng 5 năm sau
C. 10 đến tháng 4 năm sau D. 11 đến tháng 3 năm sau
9. Chiều dài Bắc – Nam của Châu Á là:
A. 8200km. B. 8350km. C. 8500km. D. 8600km
10. Châu Á tiếp giáp với châu lục nào sau đây:
A. châu Âu và châu Phi B. châu Âu và châu Mĩ
C. châu Mĩ và châu Đại Dương D. châu Phi và châu Mĩ
11. Các núi và sơn nguyên ở châu Á tập trung
A. vùng phía đông châu Á. B. vùng trung tâm châu Á.
C. vùng phía bắc châu Á. D. vùng phía tây châu Á.
12. Sông Mê Công bắt nguồn từ khu vực nào của châu Á?
A. Sơn nguyên Iran B. Sơn nguyên Tây Tạng
C. Sơn nguyên Trung Xibia D. Sơn nguyên Mông Cổ
13. Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?
A.Ô-xtra-lô-ít B.Ơ-rô-pê-ô-ít C.Môn-gô-lô-ít D.Nê-grô-ít.
14. Nước nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Châu Á?
A. A-rập-xê-út B.Trung Quốc C.Ấn Độ D. Pa-ki-xtan
15. Việt Nam nằm trong nhóm nước
A. có thu nhập thấp B. thu nhập trung bình dưới
C. thu nhập trung bình trên D. thu nhập cao.
16. Những nước nào sau đây xuất khẩu lương thực (lúa gạo) nhiều nhất thế giới?
A. Thái Lan, Việt Nam B. Trung Quốc, Ấn Độ
C. Ấn Độ, Mông Cổ D. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a.
17. Rừng nhiệt nhiệt đới ẩm của châu Á phân bố ở khu vực có khí hậu:
A. Gió mùa B. Lục địa. C. Hải Dương D. Ôn đới.
28. Việt Nam thuộc kiểu khí hậu:
A. Ôn đới lục địa B. Ôn đới hải dương C. Nhiệt đới gió mùa D. Nhiệt đới khô
19. Sông Mê Công bắt nguồn từ khu vực nào của châu Á?
A. Sơn nguyên Iran B. Sơn nguyên Tây Tạng
C. Sơn nguyên Trung Xibia D. Sơn nguyên Mông Cổ
20. Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?
A.Ô-xtra-lô-ít B.Ơ-rô-pê-ô-ít C.Môn-gô-lô-ít D.Nê-grô-ít.
21. Nước nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Châu Á?
A. A-rập-xê-út B.Trung Quốc C.Ấn Độ D. Pa-ki-xtan
22.Việt Nam nằm trong nhóm nước
A. có thu nhập thấp B. thu nhập trung bình dưới
C. thu nhập trung bình trên D. thu nhập cao.
23. Những nước nào sau đây xuất khẩu lương thực (lúa gạo) nhiều nhất thế giới?
A. Thái Lan, Việt Nam B. Trung Quốc, Ấn Độ
C. Ấn Độ, Mông Cổ D. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a.
24. Chọn các từ, cụm từ: “giảm, dân số, ổn định, phát triển, đông nhất, ít nhất, khá cao” điền vào câu sau cho đủ ý:
Châu Á có dân số …(1)… chiếm 61% dân số thế giới. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên so với các châu lục khác …(2)…, chỉ đứng sau Châu Phi và đạt mức trung bình của thế giới. Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số của các nước Châu Á đã …(3)… đáng kể do thực hiện chính sách ..(4).. nhưng chưa đến giai đoạn ổn định như các nước phát triển châu Âu.
II. Tự luận
- Xem cách vẽ biểu đồ cột và nhận xét biểu đồ
- Dựa lược đồ H. 2.1 (SGK) nhận xét và giải thích sự phân bố khí hậu Châu Á
- Đặc điểm nhiệt độ, mưa qua biểu đồ khí hậu (trang 9, SGK)
- Quan sát H6.1 SGK. Giải thích nguyên nhân sự phân bố
- So sánh thành phần chủng tộc của Châu á và Châu Âu
Phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á có địa hình chủ yếu là:
A. Hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng rộng.
B. Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng.
C. Vùng đồi, núi thấp và đồng bằng rộng.
D. Các bồn địa và đồng bằng rộng.
Điểm nào sau đây không đúng với địa hình châu Á?
A. Các núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng rìa lục địa
B. Các dãy núi chạy theo hai hướng chính Đông-Tây hoặc gần
Đông-Tây và Bắc-Nam hoặc gần Bắc-Nam
C. Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ.
D. Có nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
Ý nào sau đây là đặc điểm của địa hình châu Á:
A.Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao,đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới
B.Các núi và cao nguyên có độ cao thấp tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm
C.Địa hình đơn giản nhiều núi và sơn nguyên, đồng bằng phân bố đều nhau
D.Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối cao nguyên khổng lồ
Phần hải đảo của Đông Á có mấy dạng địa hình chủ yếu nào?
A/ Núi trẻ C/ Sơn Nguyên
B/ Bồn Địa D/ Đồng bằng
Câu1: Khu vực ở châu Á phổ biến có gió mùa là
A. Trung Á, TNÁ
[B]. Đông Á, ĐNÁ, Nam Á
C. Đồng bằng Tây xi-bia
D. Cao nguyên Tây Tạng
Câu 2: Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng, phức tạp là do
A. Lãnh thổ rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp ngăn ảnh hưởng của biển, đại dương vào sâu trong lục địa
B. Điều kiện tự nhiên tốt, vị trí giáp nhiều châu lục, đại dương
C. Có nhiều cao nguyên đồ sộ, đồng bằng lớn
D.Diện tích lớn, nhiều núi cao, sông dài, thủy chế phức tạp
Câu 3: Sông ở trung Á, TNÁ phần hạ lưu lượng nước ít dần là do
A. Nguồn nước cấp chủ yếu do băng tan
B. Khí hậu nóng ẩm làm mưa rơi ở thượng lưu nhiều
C. Khí hậu nóng khô làm nước bốc hơi, 1 phần khác bị thấm vào cát
D. Lòng sông ở hạ lưu thu hẹp
Câu 4: Thiên nhiên châu Á gây nhiều khó khăn cho con người bởi
A. Núi cao hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, thiên tai bất thường
B. Nguồn tài nguyên biển đảo phong phú, đa dạng, nhưng khai thác ít
C. Phát triển kinh tế kết hợp bảo vệ môi trường chưa tốt
D. Núi cao hiểm trở, đồng bằng rộng lớn
Câu 5: Điền mũi tên, tên chủng tộc để hoàn thành sơ đồ sau ( 1 đ )
Bắc Á, Đông Á, ĐNÁ Trung Á, TNÁ, Nam Á 1 phần ĐNÁ, Nam Á
Câu 6: châu Á kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ
A.70 B. 72 C. 74 D.76
Câu 7: Đi theo hướng từ Bắc xuống Nam khí hậu châu Á có mấy đới
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 8: Châu Á tiếp giáp các đại dương nào?
A. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương
B. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương
C. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương,Thái Bình Dương
D. Nam Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương
Câu 9: Dãy núi cao, đồ sộ nhất châu Á là?
A. Cooc-đi-e B. An-đơ
C. An-pơ D. Hi-ma-lai-a
Câu 10: Vì sao các vùng cận cực, ven hai bên đường chí tuến dân cư tập ít?
A. Khí hậu giá lạnh, khô hạn (khắc nghiệt).
B. Hạn chế về năng lượng.
C. Không có nguồn khoáng sản.
D. Do ý thức kế hoch5 hoá gia đình tốt.
Câu 11: Vì sao châu Á là nơi ra đời các tôn giáo lớn của thế giới?
A. Nhu cầu tâm linh trong hoạt động KT-XH (sản xuất nông nghiệp).
B. Cần lao động trong sinh hoạt đời sống.
C. Do sớm phát triển văn minh cổ đại
D. Do mê tín dị đoan.
Câu 12: Quốc gia sớm phát triển công nghiệp nhờ cải cách của Minh trị thiên Hoàng?
A. Trung Quốc
B. Ấn Độ
C. Ả Rập và I-ran.
D. Nhật bản
Câu 13: Các nước công nghiệp mới (NIC) là sự chuyển đổi sản xuất, thu nhập từ?
A. Nông nghiệp cổ truyền sang hiện đại
B. Nông nghiệp sang công nghiệp
C. Cả A, D đúng
D. Nông nghiệp với ứng dụng cơ giới hoá.
Câu 14: các nông sản chủ yếu của khu vực khí hậu gió mùa là?
A. Lúa gạo, cà phê,, lợn, trâu bò.
B. Lúa gạo, chè, ô-liu, củ cải đường.
C. Nho, cam chanh, lúa mì
D. Cừu, dê, chà là, ngô.
II- TỰ LUẬN
Câu 1. Hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí châu Á ?
Câu 2.Trình bày các đặc điểm về dân cư, xã hội châu Á? Vì sao dân số châu Á đông nhất thế giới ?
Câu 4. Cho biết tình hình phát triển kinh tế các nước châu Á sau thế chiến II chuyển biến ra sao ?
Câu 3. Dựa vào bảng số liệu sau
( Đơn vị: Triệu dân)
Năm | 1800 | 1900 | 1950 | 1990 | 2019 |
Số dân | 600 | 880 | 1402 | 3110 | 4591 |
a/ Vẽ biểu đồ thể hiện sự gia tăng dân số châu Á
b/ Nêu nhận xét sự gia tăng dân số đó
- Địa hình nước ta chủ yếu là dạng địa hình gì (đồi núi và cao nguyên hay đồng bằng).
- Dạng địa hình chủ yếu chiếm khoảng mấy phần diện tích lãnh thổ. Nằm ở những phía nào của lãnh thổ.