Đáp án A
Dân cư Liên Bang Nga tập trung cao ở phía tây và nam. Đặc biệt là khu vực Đồng bằng Đông Âu và thưa thớt ở phía đông và bắc.
Đáp án A
Dân cư Liên Bang Nga tập trung cao ở phía tây và nam. Đặc biệt là khu vực Đồng bằng Đông Âu và thưa thớt ở phía đông và bắc.
Tổng trữ năng thủy điện của LB Nga là 320 triệu kW, tập trung chủ yếu ở vùng Xi-bia trên các sông
A. Ê-nít-xây, Ô-bi, Lê-na.
B. Von-ga, Ê-nít-xây, Ô-bi.
C. Ô-bi, Lê-na, Von-ga.
D. Lê-na, Ê-nít-xây, Von-ga.
Ven Thái Bình Dương của vùng phía Tây phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có các đồng bằng
A. Nhỏ.
B. Tương đối lớn
C. Lớn
D. Rất lớn
Khoáng sản chủ yếu của đồng bằng Tây Xi-bia của LB Nga là:
A. Dầu mỏ, khí tự nhiên và than
B. Dầu, quặng sắt
C. Dầu mỏ, quặng sắt và than
D. Dầu mỏ và khí tự nhiên
So với đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia của Liên bang Nga có điểm khác biệt nào sau đây về tự nhiên?
A. Tập trung nhiều khoáng sản khí tự nhiên hơn.
B. Độ cao trung bình của địa hình lớn hơn nhiều.
C. Đất màu mỡ, thuận lợi cho nông nghiệp hơn.
D. Khí hậu điều hòa, ảnh hưởng của biển rõ rệt hơn.
Hệ thống đường nào ở LB Nga đóng vai trò quan trọng để phát triển vùng Đông Xi-bia giàu có?
A. Đường hàng không.
B. Đường ô tô, xe điện ngầm.
C. Đường thủy nội địa.
D. Đường sắt xuyên Xi-bia và đường sắt BAM.
Ranh giới giữa đồng bằng đông Âu và đồng bằng Tây xi bia là
A. sông Ê-nít-xây
B. núi U-ran
C. sông Ô-bi
D. sông Lê-na
Yếu tố nào sau đây không đúng ở đồng bằng Tây Xi-bia của Liên bang Nga?
A. Chủ yếu là đầm lầy.
B. Phát triển nông nghiệp ở phía Nam.
C. Tập trung nhiều dầu mỏ và khí đốt.
D. Vùng trọng điểm phát triển nông nghiệp.
Các sông ở vùng Xi-bia của LB Nga có trữ năng thủy điện lớn là:
A. Ô-bi, Lê-na, Von-ga.
B. Ê-nít-xây, Ô-bi, Lê-na.
C. Lê-na, Ê-nít-xây, Von-ga.
D. Von-ga, Ê-nít-xây, Ô-bi.
Đồng bằng Tây Xi-bia chủ yếu là
A. Đồng bằng tương đối cao xen lẫn nhiều đồi thấp
B. Đầm lầy
C. Đồng bằng tương đối cao và không có nhiều đồi thấp xen lẫn
D. Đầm lầy và vùng trũng
Vùng phía Đông của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ gồm các đồng bằng ven Đại Tây Dương và dãy núi già
A. Rốc-ki
B. Nê-va-đa
C. A-pa-lat
D. Ca-xcat