Tổng trữ năng thủy điện của LB Nga là 320 triệu kW, tập trung chủ yếu ở
A. hệ thống sông Von-ga.
B. hệ thống sông Ô-bi.
C. vùng Xi-bia.
D. vùng núi Ủ-ran.
Đại bộ phận địa hình phần lãnh thổ phía đông sông Ê - nít - xây là
A. đồng bằng và đồi núi thấp.
B. núi và cao nguyên.
C. đồng bằng và vùng trũng.
D. đồi núi thấp và vùng trũng.
Đại bộ phận địa hình phần lãnh thổ phía Tây sông Ê - nít - xây là
A. Đồng bằng và vùng trũng
B. Núi và cao nguyên
C. Đồi núi thấp và vùng trũng
D. Đồng bằng và đồi núi thấp
Đại bộ phận địa hình phần lãnh thổ phía đông sông Ê - nít - xây là
A. Đồng bằng và vùng trũng
B. Núi và cao nguyên
C. Đồi núi thấp và vùng trũng
D. Đồng bằng và đồi núi thấp
Đại bộ phận địa hình phần lãnh thổ phía Tây sông Ê - nít - xây là
A. Đồng bằng và đồi núi thấp.
B. Đồng bằng và vùng trũng.
C. Núi và cao nguyên.
D. Đồi núi thấp và vùng trũng.
Tổng trữ năng thủy điện của LB Nga tập trung chủ yếu trên các sông ở vùng
A. Đông Âu
B. Núi U-ran
C. Xi-bia
D. Viễn Đông
Hãy nối một ý ở cột bên trái thích hợp với một ý ở cột bên phải trong bảng sau:
Các sông ở LB Nga | Chiều dài |
---|---|
1. Sông Vôn-ga 2. Sông Lê-na |
A. Dài 2.800km. B. Dài 4.100km. C. Dài 3.700km. |
Các sông ở vùng Xi-bia của LB Nga có trữ năng thủy điện lớn là:
A. Ô-bi, Lê-na, Von-ga.
B. Ê-nít-xây, Ô-bi, Lê-na.
C. Lê-na, Ê-nít-xây, Von-ga.
D. Von-ga, Ê-nít-xây, Ô-bi.
Von-ga là sông lớn nhất trên
A. đồng bằng Tây Xi-bia.
B. đồng bằng Đông Âu.
C. vùng núi Đông Xi-bia.
D. vùng cao nguyên Trung Xi-bia.