Đáp án B
Khối lượng bình tăng là khối lượng anken => M = 42 => C3H6.
Mặt khác do 2 anken là khí nên số C không quá 4 => C2H4 và C4H8
Đáp án B
Khối lượng bình tăng là khối lượng anken => M = 42 => C3H6.
Mặt khác do 2 anken là khí nên số C không quá 4 => C2H4 và C4H8
Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X (đktc) qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). Công thức phân tử của anken là
A. C3H6
B. C5H10
C. C4H8
D. C2H4
Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X (đktc) qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). Công thức phân tử của anken là
A. C 2 H 4
B. C 5 H 10
C. C 3 H 6
D. C 4 H 8
Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 26,4 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là:
A. pentan. .
B. propan.
C. hexan.
D. butan
Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy Brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 17,6 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là:
A. propan
B. butan
C. pentan
D. heptan
1.Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 1,68 lít khí H2 thoát ra ở đktc . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
2.Cho hỗn hợp gồm Ag và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc và 4,6 g chất rắn không tan . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
3.Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc .
a)Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
b)Tính thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
4. Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,5 gam muối khan
a)Tính % về khối lượng của từng chất có trong hỗn hợp ?
b)Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
c)Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng ?
5. Cho 19,46 gam hỗn hợp gồm Mg , Al và Zn trong đó khối lượng của Magie bằng khối lượng của nhôm tác dụng với dung dịch HCl 2M tạo thành 16, 352 lít khí H2 thoát ra ở đktc .
a)Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
b)Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biets người ta dùng dư 10% so với lý thuyết ?
6. Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thu được 500 gam dung dịch A Lấy 1/10 dung dịch A cho phản ứng với AgNO3 tạo thành 2,87 gam kết tủa
a)Tính % về khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp ?
b)Tính C% các muối có trong dung dịch A
7. Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,6 gam . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
8. Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam . Khí thoát ra khỏi bình được đốt cháy hoàn toàn thu được 2,2 gam CO2 . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
9. Chia 26 gam hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H6 và C2H4 làm 2 phần bằng nhau
– Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2
– Phần 2 : Cho lội qua bình đựng d/dịch brom dư thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng
Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
10. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp của Mg và MgO bằng dung dịch HCl . Dung dịch thu được cho tác dụng với với dung dịch NaOH dư . Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lượng không đổi thu được 14 gam chất rắn
1)cho 4.48 lít khí metan và etilen ở dktc đốt cháy hoàn toàn ; sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng nước vôi trong dư thấy tạo thành 70 g chất rắn .tính thành phần phần trăm về khối lượng và thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp tạp chất ban đầu
2) đốt cháy hoàn toàn 4.48 lít hỗn hợp khí metan và butilen ; sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng nước vôi trong dư thấy tạo thành 130g chất rắn
a, hỏi cần đốt cháy hết lượng butilen nói trên thì thể tích khí O2 ở ddktc là bao nhiêu
b, nếu đem lượng butilen ở trên lội qua bình đựng 2 lít dung dịch nước brom 0.5M sau phản ứng .tính nồng độ mol/lít dung dịch cho rằng thể tích dung dịch ko thay đổi và butilenbromua tan được trong nước
Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam . Khí thoát ra khỏi bình được đốt cháy hoàn toàn thu được 2,2 gam CO2 . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?'
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đkc) hỗn hợp M gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp X; Y (MX < MY) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình I đựng P2O5 dư và bình II đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam và khối lượng bình II tăng (m + 39) gam. Phần trăm khối lượng anken Y trong M là
A. 75,00%
B. 33,33%
C. 40,00%
D. 80,00%
Hỗn hợp X gồm metan, eten, propin. Nếu cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7 gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 108 gam brom phản ứng. Phần trăm thể tích CH4 trong hỗn hợp X là
A. 30%.
B. 25%.
C. 35%.
D. 40%.