Đặc điểm của ngành NN , CN của TDVMNBB
1, Nông ngiệ
a, trồng trọt
+ cây lương thực ngô khoai sắn
+ cây công nghiệ chè ( Mộc châu Sơn la , Hà giang , thái nguyên] , cà fê
+ cây dược liệu hồi , thảo quả , quế ...
+ cây ăn quả đào , mận , mơ , cam...
>> xuất khẩu sang các thị trường khác
b, chăn nuôi
+ trâu , bò , lợn (57,3 % so với cả nước
c, nuôi trồng , đánh bắt thủy sản
+ chủ yếu ở ao , hồ ,đầm , và vùng nước mặn , nước lợ ven biển tỉnh Quảng Ninh
>> đem lại hiệu quả kinh tế rõ rệt
d, trồng rừng
+ thực hiện chính sách giao đất , giao rừng cho đồng bào dân tộc thiểu số
+nghề rừng fát triển theo hướng nông lâm kết hợ
= Khó khăn
+thiếu quy hoạch , chủ động
+Không tìm được đầu ra cho sản fẩm
2, công nghiệ
+ công nghiệ năng lượng nhiệt điện , thủy điện
+ công nghiệ khai khoáng than , sắt , thiếc ...
+ các ngành công nghiệ khác luyện kim , cơ khí , hóa chất ...>> đa dạng
ok , xong hết rồi !!
1. Công nghiệp
– Nhờ có nguồn thuỷ năng và nguồn than phong phú nên công nghiệp năng lượng có điều kiện phát triển mạnh, bao gồm cả thuỷ điện và nhiệt điện.
– Với nhiều khoáng sản, rừng nên sản xuất công nghiệp chủ yếu của vùng là khai thác khoáng sản và chế biến lâm sản.
– Phân bố công nghiệp chủ yếu ở tiểu vùng Đông Bắc.
2. Nông nghiệp
– Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới)
– Lúa và ngô là cây lương thực chính.
– Do điều kiện tự nhiên của vùng nhiều đồi núi nên thế mạnh chính trong nông nghiệp của vùng là trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
– Cây chè chiếm tỷ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước.
– Chăn nuôi trâu chiếm 57,3% tỉ trọng so với cả nước (2002).
– Lâm nghiệp : nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông – lâm kết hợp.