Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư và xã hội Đông Nam Á hiện nay?
A. Nguồn lao động dồi dào và tăng hàng năm
B. Lao động có tay nghề với số lượng hạn chế
C. Tỉ lệ người lao động có trình độ cao còn ít
D. Vấn đề thiếu việc làm đã được giải quyết tốt
Đông Nam Á đông dân, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên còn cao tạo sức ép cho xã hội, nhất là:
A. Ô nhiễm môi trường.
B. Các tệ nạn xã hội tăng.
C. Bệnh tật nhiều.
D. Khó nâng cao chất lượng cuộc sống.
Do thực hiện hạn chế dân số, nên tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở Trung Quốc hiện nay chỉ còn:
A. 0,4%.
B. 0,6%.
C. 0,9%.
D. 1,2%.
Câu 5. Dân số LB Nga giảm là do A. gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm và do di cư. B. gia tăng dân số không thay đổi qua các thời kì. C. gia tăng dân số tự nhiên thấp. D. số trẻ sinh ra hằng năm nhiều hơn số người chết của năm đó.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2013
(Nguồn: Niên gián thống kê 2013, Nxb, Thông kê, Hà Nội, 2014)
* Căn cứ vào bảng số liệu trên, trả lời cấc câu hỏi sau (từ câu 49 - 50)
Nước có mật độ dân số cao nhất ở Đông Nam Á năm 2013 là
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Phi-lip-pin.
C. Việt Nam
D. Xin-ga-po
LB Nga là nươc đông dân và có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (năm 2005) là:
A. – 0,3%.
B. 0,1%.
C. 1,0%.
D. 1,2%.
Nhìn chung miền Tây Trung Quốc thưa dân (chủ yếu có mật độ dân số dưới 1 người/km2) nhưng lại có một dải có mật độ dân số đông hơn với mật độ 1 - 50 người/km2 chủ yếu là do?
A. Gắn với lịch sử “Con đường tơ lụa”.
B. Gắn với tuyến đường sắt Đông – Tây mới xây dựng.
C. Đó là phần thuộc lưu vực sông Hoàng Hà.
D. Chính sách phân bố dân cư của Trung Quốc
Xếp thứ tự từ cao xuống thấp mật độ dân số trung bình của ba nước Đông Nam Á.
A. Xin-ga-po, Phi-lip-pin, Việt Nam.
B. Xin-ga-po, Thái Lan, Việt Nam.
C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
D. Mi-an-ma, Xin-ga-po, Bru-nây.
Số người trong độ tuổi lao động ở Đông Nam Á chiếm trên
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 70%
Nước có mật độ dân số thấp nhất ở Đông Nam Á năm 2013 là:
A. Xin-ga-po
B. Đông Ti-mo
C. Lào.
D. Bru-nây