COMPLETE THE SENTENCES WITH THE CORRECT FORM OF THE WORDS: abduction, espionage, hacking, manslaughter, perjury, smuggling, harassment, trespassing
1 The young whizz kid’s crime was ______________ into the company’s Computer System Via the Internet in order to obtain confidential data.
2 The jury was convinced that the man’s death was an accident, but the driver of the car that hit him was found guilty of ___________ because he had been driving dangerously at the time of the accident.
3 Parents have been told to be particularly vigilant following three children _____________ in the area in the space of three months.
4 The witness requested that he be allowed to change his testimony, proving to the court that he had been lying and he was subsequently charged with _______________
5 This is private property and I would ask you to leave immediately; otherwise you’ll be prosecuted for ______________
6 Through industrial ______________, the secret recipe for the company’s new chocolate bar was stolen!
7 Trying to bring a few extra bottles of whiskey through customs in your luggage is _____________ actually, so make sure you declare anything of that nature.
8 Helen brought a case of sexual ____________ against her former employer and successfully won the case and received compensation.
1. hacking
2. manslaughter
3. abduction
4. perjury
5. trespassing
6. espionage
7. smuggling
8. harassment
1. The young whizz kid’s crime was hacking into the company’s computer system via the Internet in order to obtain confidential data.
- Giải thích: "Hacking" có nghĩa là tấn công vào hệ thống máy tính trái phép. Ở đây, cậu bé đã xâm nhập vào hệ thống để lấy dữ liệu mật.
- Dịch: Tội của thần đồng trẻ tuổi là tấn công mạng vào hệ thống máy tính của công ty qua Internet để lấy dữ liệu bí mật.
2. The jury was convinced that the man’s death was an accident, but the driver of the car that hit him was found guilty of manslaughter because he had been driving dangerously at the time of the accident.
- Giải thích: "Manslaughter" là tội ngộ sát – khi một người gây ra cái chết của người khác nhưng không có chủ đích giết người. Ở đây, tài xế lái xe nguy hiểm nên bị kết tội ngộ sát.
Dịch: Bồi thẩm đoàn tin rằng cái chết của người đàn ông là một tai nạn, nhưng tài xế chiếc xe đâm vào ông ấy bị kết tội ngộ sát vì anh ta đã lái xe nguy hiểm vào thời điểm xảy ra tai nạn.
3. Parents have been told to be particularly vigilant following three children abductions in the area in the space of three months.
- Giải thích: "Abduction" có nghĩa là bắt cóc. Ở đây, có ba vụ bắt cóc trẻ em xảy ra trong ba tháng.
- Dịch: Phụ huynh đã được cảnh báo cần đặc biệt cảnh giác sau ba vụ bắt cóc trẻ em xảy ra trong khu vực trong vòng ba tháng.
4. The witness requested that he be allowed to change his testimony, proving to the court that he had been lying and he was subsequently charged with perjury.
- Giải thích: "Perjury" là tội khai man trước tòa. Ở đây, nhân chứng thừa nhận đã nói dối nên bị buộc tội khai man.
- Dịch: Nhân chứng yêu cầu được thay đổi lời khai, chứng minh với tòa rằng mình đã nói dối và sau đó bị buộc tội khai man.
5. This is private property and I would ask you to leave immediately; otherwise, you’ll be prosecuted for trespassing.
- Giải thích: "Trespassing" là hành vi xâm phạm tài sản riêng trái phép. Ở đây, người nói yêu cầu người khác rời khỏi khu đất riêng.
- Dịch: Đây là tài sản riêng và tôi yêu cầu bạn rời đi ngay lập tức; nếu không, bạn sẽ bị truy tố vì xâm phạm trái phép.
6. Through industrial espionage, the secret recipe for the company’s new chocolate bar was stolen!
- Giải thích: "Espionage" là gián điệp, đặc biệt là trong kinh doanh (gián điệp công nghiệp). Ở đây, công thức bị đánh cắp do hoạt động gián điệp công nghiệp.
- Dịch: Thông qua gián điệp công nghiệp, công thức bí mật của thanh sô-cô-la mới của công ty đã bị đánh cắp!
7. Trying to bring a few extra bottles of whiskey through customs in your luggage is smuggling actually, so make sure you declare anything of that nature.
- Giải thích: "Smuggling" là buôn lậu – mang hàng hóa qua biên giới mà không khai báo. Ở đây, mang rượu lậu qua hải quan mà không khai báo là hành vi buôn lậu.
- Dịch: Cố gắng mang thêm vài chai rượu whisky qua hải quan trong hành lý thực chất là buôn lậu, vì vậy hãy đảm bảo bạn khai báo bất kỳ thứ gì như vậy.
8. Helen brought a case of sexual harassment against her former employer and successfully won the case and received compensation.
- Giải thích: "Harassment" là quấy rối, đặc biệt là quấy rối tình dục. Ở đây, Helen kiện sếp cũ vì quấy rối tình dục và thắng kiện.
- Dịch: Helen đã kiện sếp cũ vì quấy rối tình dục, thành công trong vụ kiện và nhận được tiền bồi thường.
1. hacking
2. manslaughter
3. abduction
4. perjury
5. trespassing
6. espionage
7. smuggling
8. harassment