Câu 1. Để thể hiện các đối tượng địa lí lên bản đồ, người ta thường sử dụng mấy loại kí hiệu?
A. 6. B. 5.
C. 4. D. 3.
Trên bề mặt Trái Đất có những dạng địa hình nào ? Đặc điểm các dạng địa hình đó ?
Câu 01: Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu? A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. A B C D Câu 02: Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây? A. Ẩm kế. B. Nhiệt kế. C. Áp kế. D. Vũ kế. A B C D Câu 03: Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành A. nước. B. mây. C. mưa. D. sấm. A B C D Câu 04: Nguồn nước bị ô nhiễm không bao gồm A. nước sông hồ. B. nước ngầm. C. nước biển. D. nước lọc. A B C D Câu 05: Trên thế giới không có đại dương nào sau đây? A. Bắc Băng Dương. B. Thái Bình Dương. C. Đại Tây Dương. D. Châu Nam Cực. A B C D Câu 06: Nước biển và đại dương có mấy sự vận động? A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. A B C D Câu 07: Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới ôn hòa? A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. A B C D Câu 08: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất? A. Hàn đới. B. Nhiệt đới. C. Cận nhiệt. D. Cận nhiệt đới. A B C D Câu 09: Giả sử có một ngày ở thành phố Y, người ta đo được nhiệt độ lúc 1 giờ được 17 0 C, lúc 5 giờ được 26 0 C, lúc 13 giờ được 37 0 C và lúc 19 giờ được 32 0 C. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu? A. 28 0 C. B. C. 27 0 C. C. 26 0 C. D. 29 0 A B C D Câu 10: Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng A. 30,1%. B. 68,7%. C. 97,5%. D. 2,5%. A B C D power_settings_new Nộp bàichevron_right format_list_bulleted view_compact N
Thành Thăng Long thời Lý, Trần được chia làm mấy khu chính: giúp e với ạ! Em cảm ơn ạ.
A. 1 khu: Khu thành
B. 2 khu: Khu thành, khu thị.
C. 3 khu: khu thành, khu thị, hoàng thành.
D. 4 khu: khu thành, khu thị, hoàng thành, cấm thành.
Địa hình thấp tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, độ dốc nhỏ, có độ cao dưới 200m so mực nước biển, là đặc điểm của dạng địa hình: *
A. Cao nguyên
B. Đồi
C. Trung du
D. Đồng bằng
ai giúp mình với
Câu 14. Điền những từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Bình Phước là tỉnh có địa hình rất đa dạng do vị trí chuyển tiếp từ (1) …………… Tây Nguyên xuống Đồng bằng sông Cửu Long. Địa hình (2) ………………………, có độ cao trung bình (3) ………………….; cao ở khu vực Đông Bắc và thấp dần xuống khu vực (4)…………………………..
Câu 15: Khai thác tài nguyên khoáng sản quá mức sẽ gây ra những hậu quả gì?
A. Có tài nguyên sử dụng C. Cạn kiệt tài nguyên
B. Dư thừa tài nguyên D. Cả A, B và C
( MÔN GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG )
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN KTHK I ĐỊA 6
Câu 1: So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng một góc:
A. 23027’.
B. 56027’.
C. 66033’
D. 32027’.
Câu 2: Cùng một lúc, trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác nhau?
A. 21 giờ.
B. 23 giờ.
C. 24 giờ.
D. 22 giờ.
Câu 3: Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng nào sau đây?
A. Giờ giấc mỗi nơi mỗi khác.
B. Hiện tượng mùa trong năm
C. Ngày đêm nối tiếp nhau.
D. Sự lệch hướng chuyển động.
Câu 4: Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả nào sau đây?
A. Hiện tượng mùa trong năm.
B. Sự lệch hướng chuyển động.
C. Giờ trên Trái Đất.
D. Sự luân phiên ngày đêm
Câu 5: Sự luân phiên ngày, đêm là hệ quả của chuyển động
A. Xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.
B. Tự quay quanh trục của Trái Đất
C. Xung quanh các hành tinh của Trái Đất.
D. Tịnh tiến của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau là do
A. Ánh sáng Mặt Trời và của các hành tinh chiếu vào.
B. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục
C. Các thế lực siêu nhiên và thần linh hỗ trợ tạo nên
D. Trục Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo
Câu 7: Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất có đặc điểm nào sau đây?
A. Thuận theo chiều kim đồng hồ tạo ra hiện tượng 24 giờ.
B. Tự quay quanh trục theo hướng từ Đông sang Tây.
C. Cùng với hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt trời
D. Cùng chiều kim đồng hồ và hướng từ Tây sang Đông.
Câu 8: Trái Đất có dạng hình gì?
A. Hình tròn.
B. Hình vuông.
C. Hình cầu
D. Hình bầu dục.
Câu 9: Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do:
A. Sự luân phiên ngày đêm kế tiếp nhau.
B. Trái Đất tự quay từ Đông sang Tây.
C. Trục Trái Đất nghiêng không đổi hướng.
D. Trái Đất quay từ Tây sang Đông
Câu 10: Nếu đi từ phía Đông sang phía Tây, khi đi qua kinh tuyến 1800 người ta phải
A. Lùi lại 1 ngày lịch.
B. Tăng thêm 1 giờ.
C. Tăng thêm 1 ngày lịch
D. Lùi lại 1 giờ.
Câu 11: Khi Luân Đôn là 10 giờ, thì ở Hà Nội là
A. 15 giờ.
B. 17 giờ
C. 19 giờ.
D. 21 giờ.
Câu 12: Vào ngày nào trong năm ở hai nửa bán cầu đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau?
A. Ngày 22/6 và ngày 22/12.
B. Ngày 21/3 và ngày 23/9.
C. Ngày 21/6 và ngày 23/12.
D. Ngày 22/3 và ngày 22/9.
Câu 13: Vào ngày 22/12 ở Nam Bán Cầu có thời gian ban ngày diễn ra thế nào?
A. Khó xác định.
B. Dài nhất
C. Bằng ban đêm.
D. Ngắn nhất.
Câu 14: Khu vực nào sau đây quanh năm có ngày đêm bằng nhau?
A. Xích đạo.
B. Chí tuyến.
C. Ôn đới.
D. Vòng cực.
Câu 15: Những khu vực nào ở trên Trái Đất có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng?
A. Hai vòng cực
B. Hai cực trên Trái Đất
C. Khu vực quanh hai chí tuyến.
D. Khu vực nằm trên xích đạo.
Câu 16: Vào ngày nào ở nửa cầu Nam ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào vĩ tuyến 23027’N
A. Ngày 22/6.
B. Ngày 21/3.
C. Ngày 23/9.
D. Ngày 22/12
Câu 17: Ngày chuyển tiếp giữa mùa nóng và mùa lạnh là ngày nào sau đây?
A. Ngày 23/9 thu phân.
B. Ngày 22/12 đông chí.
C. Ngày 22/6 hạ chí.
D. Ngày 12/3 xuân phân.
Câu 18: Nơi nào trên Trái Đất quanh năm có ngày và đêm dài như nhau?
A. Các địa điểm nằm trên 2 vòng cực.
B. Ở 2 cực và vùng ôn đới.
C. Các địa điểm nằm trên 2 chí tuyến.
D. Các địa điểm nằm trên Xích đạo
Câu 19: Ở vĩ tuyến 66033’ Bắc và Nam, ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12 có ngày hoặc đêm dài suốt
A. 24 giờ.
B. 12 giờ.
C. 20 giờ.
D. 10 giờ.
Câu 20: Càng xa Xích đạo thời gian ngày và đêm càng
A. Gần nhau.
B. Chênh lệch
C. Bằng 24 giờ.
D. Dài thêm 6 tháng.
Câu 21: Ngoại lực không có quá trình nào sau đây?
A. Xói mòn.
B. Phong hoá.
C. Xâm thực.
D. Nâng lên.
Câu 22: Nội lực có xu hướng nào sau đây?
A. Làm địa hình mặt đất gồ ghề.
B. Phá huỷ địa hình bề mặt đất.
C. Tạo ra các dạng địa hình mới.
D. Tạo ra các dạng địa hình nhỏ.
Câu 23: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. Năng lượng trong lòng Trái Đất.
B. Năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
C. Năng lượng của bức xạ mặt trời.
D. Năng lượng từ biển và đại dương.
Câu 24: Nội lực tạo ra hiện tượng nào sau đây?
A. Động đất, núi lửa.
B. Sóng thần, xoáy nước.
C. Lũ lụt, sạt lở đất.
D. Phong hóa, xâm thực.
Câu 25: Ngoại lực và nội lực tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt có đặc điểm nào sau đây?
A. Hai lực giống nhau và tác động đồng thời nhau.
B. Hai lực đối nghịch nhau, tác động đồng thời nhau.
C. Hai lực đối nghịch nhau, tác động luân phiên nhau.
D. Hai lực giống nhau, không tác động đồng thời nhau.
Câu 26: Hiện tượng mài mòn do sóng biển thường tạo nên các dạng địa hình nào sau đây?
A. Cột đá, vịnh biển và đầm phá.
B. Hàm ếch sóng vỗ, nền mài mòn…ở bờ biển
C. Các cửa sông và bãi bồi ven biển.
D. Các vịnh biển có dạng hàm ếch.
Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là do
A. Động đất, núi lửa, sóng thần.
B. Hoạt động vận động kiến tạo.
C. Năng lượng bức xạ Mặt Trời.
D. Sự di chuyển vật chất ở manti.
Câu 28: Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực là
A. Hỗ trợ nhau.
B. Lần lượt.
C. Giống nhau.
D. Đối nghịch.
Câu 29: Vận động tạo núi chủ yếu là vận động
A. Nâng lên – hạ xuống.
B. Phong hóa - sinh học.
C. Uốn nếp - đứt gãy.
D. Bóc mòn - vận chuyển.
Câu 30: Vận động kiến tạo không có biểu hiện nào sau đây?
A. Nâng lên, hạ xuống.
B. Uốn nét, đứt gãy.
C. Động đất, núi lửa.
D. Mài mòn, bồi tụ.
Câu 31: Núi già thường có đỉnh là
A. Phẳng.
B. Nhọn.
C. Cao.
D. Tròn.
Câu 32: Dựa vào nguyên nhân hình thành, người ta phân các đồng bằng ra mấy loại chính?
A. 4 loại.
B. 5 loại.
C. 2 loại.
D. 3 loại.
Câu 33: Đỉnh núi phan-xi-păng cao 3143m. Ngọn núi này thuộc
A. Núi thấp.
B. Núi già.
C. Núi cao.
D. Núi trẻ.
Câu 34: Dựa vào thời gian hình thành, núi được chia làm
A. Núi cao và núi thấp.
B. Núi già và núi trẻ.
C. Núi thấp và núi trẻ.
D. Núi cao và núi già.
Câu 35: Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho trồng cây lương thực và thực phẩm?
A. Cao nguyên.
B. Đồng bằng.
C. Đồi.
D. Núi.
Câu 36: Hành tinh nào sau đây trong hệ Mặt Trời có sự sống?
A. Trái Đất.
B. Sao Kim.
C. Mặt Trăng.
D. Sao Thủy.
Câu 37: Trái Đất được cấu tạo bởi các lớp nào sau đây?
A. Man-ti, vỏ Trái Đất và nhân trong.
B. Nhân (lõi), nhân ngoài, vỏ Trái Đất.
C. Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (lõi).
D. Vỏ lục địa, nhân (lõi) và man-ti.
Câu 38: Vỏ Trái Đất có độ dày thế nào?
A. 70 - 80km.
B. Dưới 70km.
C. 80 - 90km.
D. Trên 90km.
Câu 39: Bộ phận nào sau đây không phải của núi lửa?
A. Cửa núi.
B. Miệng.
C. Dung nham.
D. Mắc-ma.
Câu 40: Vành đai lửa lớn nhất hiện nay trên thế giới là
A. Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Ấn Độ Dương.
D. Địa Trung Hải.
Câu 41: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về quá trình di chuyển các mảng kiến tạo?
A. Tách rời nhau.
B. Xô vào nhau.
C. Hút chờm lên nhau.
D. Gắn kết với nhau.
Câu 42: Ở nước ta, tỉnh nào sau đây xảy ra hiện tượng động đất mạnh nhất?
A. Yên Bái.
B. Sơn La.
C. Điện Biên.
D. Hà Giang.
Câu 43: Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào sau đây?
A. Bão, dông lốc.
B. Lũ lụt, hạn hán.
C. Núi lửa, động đất.
D. Lũ quét, sạt lở đất.
Câu 44: Việt Nam nằm trên lục địa nào sau đây?
A. Bắc Mĩ.
B. Á - Âu.
C. Nam Mĩ.
D. Nam Cực.
Câu 45: Lớp vỏ Trái Đất có bao nhiêu mảng chính ( lớn)?
A. 5 mảng.
B. 6 mảng.
C. 7 mảng.
D. 8 mảng.
( Lưu ý: Hs làm thêm bài tập vận dụng ở cuối các bài học và trong sách bài tập Lịch sử và Địa lí)
Tọa độ địa lí của các điểm a,b,c,d lần lượt là :
giúp mình với