Có dung dịch A chứa HCl và dung dịch B chứa NaOH. Tiến hành 2 thí nghiệm
- Thí nghiệm 1: Trộn 0,3 lít dung dịch A với 0,2 lít dung dịch B thu được dung dịch C (pH<7). Thêm 140 ml dung dịch KOH 0,1M vào 200ml dung dịch C thu được dung dịch D (pH=7).
- Thí nghiệm 2: Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B thu được dung dịch X (pH>7). Thêm 40 ml dung dịch H2SO4 0,1M vào 200 ml dung dịch X thu được dung dịch Y (pH=7).
Tính nồng độ mol của dung dịch A và dung dịch B.
Gọi $C_{M_{A}} = a(M) ; C_{M_{B}} = b(M)$
Thí nghiệm 1: HCl dư
$n_{HCl} = 0,3a(mol) ; n_{NaOH} = 0,2b(mol) ; n_{KOH} = 0,014(mol)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
$V_{dd\ CƯ + 0,3 + 0,2 = 0,5(lít) = 500(ml)$
200 ml dung dịch C phản ứng với 0,014 mol KOH để thu được pH = 7. Suy ra :
500 ml dung dịch C phản ứng với $0,014.\dfrac{500}{200} = 0,035$ mol KOH để thu được pH = 7.
Theo PTHH : $n_{HCl} =n_{NaOH} + n_{KOH}= 0,2b + 0,035 = 0,3a(1)$
Thí nghiệm 2 : $NaOH$ dư
$n_{HCl} = 0,2a(mol) ; n_{NaOH} = 0,3b(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,004(mol)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
200 ml dung dịch C phản ứng với 0,004 mol $H_2SO_4$ để thu được pH = 7. Suy ra :
500 ml dung dịch C phản ứng với $0,004.\dfrac{500}{200}=0,01$ mol $H_2SO_4$ để thu được pH = 7
Suy ra : $n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} + n_{HCl} = 0,01.2 + 0,2a = 0,3b(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,29 ; b = 0,26