Có các phản ứng hoá học sau:
1- CaCO3 - - -> CaO + CO2
2. P + O2 - - -> P2O5
3. CaO + H2O - - -> Ca(OH)2
4. H2 + HgO - - -> Hg + H2O
5. Zn + H2SO4 - - -> ZnSO4 + H2
6. KMnO4 - - -> K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu 1: Hãy chỉ ra hợp chất nào là oxit axit, oxit bazơ, axit, bazơ, muối?
Câu 2: Hãy chỉ ra phản ứng nào là phản ứng hoá hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế?
Câu 3: Hãy hoàn thành PTHH của các phản ứng trên? (Bằng cách cân bằng)
Câu 4: Cho 6,5 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch H2SO4
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra sau phản ứng (ở đktc)?
b) Tính nồng độ dung dịch H2SO4 đem dùng?
c) Nếu cho 200 ml dung dịch NaOH 1M vào cùng một lượng dung dịch H2SO4 ở trên thì dung dịch sau khi phản ứng kết thúc làm quỳ tím đổi màu như thế nào? Giải thích.
HẾT
Câu 1 :
Oxit axit : $CO_2,P_2O_5,$
Oxit bazo : $CaO,HgO,MnO_2$
Axit : Không có
Bazo : $Ca(OH)_2$
Muối : $KMnO_4,K_2MnO_4$
Câu 2:
Phản ứng hóa hợp : 2,3
Phản ứng thế : 4,5
Phản ứng phân hủy : 1,6
Câu 3 :
$1) CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$2) 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
$3) CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$4) HgO + H_2 \xrightarrow{t^o} Hg + H_2O$
$5) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
$6) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
Câu 4 :
$a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)$
$V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
b) $n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,1(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
c)$n_{NaOH} = 0,2.1 = 0,2(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
Ta có :
$n_{NaOH} : 2 = n_{H_2SO_4} : 1$ .Do đó phản ứng vừa đủ
Suy ra : dung dịch sau phản ứng không làm đổi màu quỳ tím