Bài 1: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp:
a)Muối ăn,cát,mùn cưa
b)Bột sắt,bột đồng,bột muối ăn
c)Bột gỗ,bột sắt,bột nhôm,bột đường
Bài 1: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp:
a)Muối ăn,cát,mùn cưa
b)Bột sắt,bột đồng,bột muối ăn
c)Bột gỗ,bột sắt,bột nhôm,bột đường
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất bột đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, MgO, Fe, P2O5, K2O?
Có 1 hỗn hợp rắn gồm: Bột đồng, muối ăn, bột sắt. Hãy nêu phương pháp tách hỗn hợp trên và thu mỗi chất ở trạng thái riêng biệt (dụng cụ hóa chất coi như đầy đủ).
Câu 1. Các chất nào sau đây sẽ bị tách riêng khi cho vào nước, khuấy kĩ và lọc?
A. Muối ăn và cát. B. Giấm ăn và rượu.
C. Muối ăn và đường. D. Bột than và bột sắt.
Câu 2. Nguyên tử trung hòa về điện do
A. Số p = số e. B. Số p = số n.
C. Số e = số n. D. Số p = số điện tích hạt nhân
Câu 3. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào sau đây?
A. Electron. B. Proton.
C. Proton và nơtron. D. Nơtron và electron
Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hợp chất?
A. Hợp chất gồm từ hai nguyên tố trở lên cấu tạo nên.
B. Hợp chất gồm một nguyên tố cấu tạo nên.
C. Hợp chất gồm từ hai nguyên tử trở lên cấu tạo nên.
D. Hợp chất chỉ gồm hai nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
Câu 5. Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất:
A. N2, H2, O2. B. CuO, Br2, HCl.
C. Cu, Fe, Al. D. CaCO3, NaOH, H2SO4.
Câu 6. Trong phản ứng hóa học chỉ có…………………………giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Cụm từ cần điền vào chỗ ( ………) là
A. liên kết. B. nguyên tố hóa học.
C. phân tử D. nguyên tử.
Câu 7. Chọn câu đúng trong các câu sau.
A.Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử bị phá vỡ.
B.Trong phản ứng, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ.
C.Trong phản ứng, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ.
D.Trong phản ứng, các phân tử được bảo toàn.
Câu 8. Cách viết 2N2 chỉ ý gì:
A. 2 nguyên tử nitrogen B. 2 phân tử nitrogen
C. 2 nguyên tố nitrogen D. 2 chất nitrogen
Câu 9. Công thức hóa học nào viết đúng?
A. Al2SO4 B. Al3(SO4)2
C. Al2(SO4)3 D. AlSO4
Câu 10. Cho phương trình hóa học sau : Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 .
Tỉ lệ số phân tử của cặp chất tạo thành là
A. 1:1 B. 1:2
C. 2:1 D. 2:2
Câu 11. Cho phương trình hóa học: 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2. Tỉ lệ số nguyên tử Al với số phân tử H2 là
A. 2 : 6. B. 6 : 2.
C. 3 : 2. D. 2 : 3.
Câu 12: Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị (III) của sắt:
A. Fe2O3 B. Fe3O2 C. Fe3O D. FeO
Câu 13. Phân tử khối của Fe2O3 là:
A. 610 đvc B. 160đvc C. 72đvc D. Kết quả khác
Câu 14: Phân tử khối của CO2 là :
A.44 đvC B.68đvC C.88đvC D.132đvC
Câu 15: Số mol của 2,8 lít khí Cl2 (đktc) là:
A. 0,079 mol B. 0,125 mol C. 0,039 mol D. 0,116 mol
Câu 16: Khi quan sát một hiện tượng ,dựa vào đâu em có thể dự đoán đó là hiện tượng hóa học
A. sự bay hơi. B. sự nóng chảy.
C. sự đông đặc. D. sự biến đổi chất này thành chất khác.
Câu 17: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
A. Thanh sắt nung nóng, dát mỏng và uốn cong được.
B. Thổi khí carboni dioxide vào nước vôi trong, làm nước vôi trong vẩn đục.
C. Đun sôi nước, nước bay hơi.
D. Nhựa đường đun ở nhiệt độ cao nóng chảy.
Câu 18. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý?
A. Đốt cháy tờ giấy.
B. Thức ăn không bảo quản kĩ bị ôi thiu.
C. Rượu để lâu trong không khí có mùi chua.
D. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
Câu 19: Khi làm thí nghiệm, dùng kẹp gỗ để kẹp ống nghiệm, người ta thường
A. kẹp ở vị trí 1/3 ống từ đáy lên.
B. kẹp ở vị trí 1/3 ống từ miệng xuống.
C. kẹp ở giữa ống nghiệm.
D. kẹp ở bất kì vị trí nào.
Câu 20:Số phân tử oxygen có trong 0,5 mol oxygen là
A. 9.1023. B. 6.1023.
C. 0,6.1023. D. 3.1023.
Câu 21: Số mol nguyên tử Na có trong 5,75 gam Na là
A. 0,15 mol. B. 0,25 mol. C. 0,35 mol. D. 0,45 mol.
Câu 22: Phân tử khối của MgSO4 là
A. 120 đvC. B. 110 đvC. C. 100 đvC. D. 130 đvC.
Câu 23: Khí nào có thể thu vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm) bằng cách đặt ngược bình?
A. Khí CO2. B. Khí Cl2. C. Khí SO2. D. Khí H2.
Câu 24. Tỉ khối của khí SO2 đối với khí oxygen là
A. 1,5. B. 2,0. C. 2,5. D. 3,0.
Câu 25. Một vật bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi bị gỉ?
A. Tăng. B. Giảm.
C. Không thay đổi. D. Không thể biết được.
Câu 26. Trong quá trình phản ứng thì lượng chất tham gia, lượng sản phẩm
A. tăng dần, giảm dần. B. giảm dần, tăng dần.
C. không tăng, không giảm. D. đều tăng.
Câu 27. Khí nitrogen và khí hydrogen tác dụng với nhau tạo khí amonia NH3. Phương trình hóa học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?
A. N + 3H → NH3. B. N2 + H2 → NH3.
C. N2 + H2 → 2NH3. D. N2 + 3H2 → 2NH3.
Caâu 28. Cho caùc chaát: HCl, N2, O2, CaCO3, SO2, Cl2, NH3, H2O, NaCl, Zn. Daõy chaát goàm caùc ñôn chaát laø?
A. N2, O2, CaCO3, SO2 C. HCl, N2, O2, NH3, H2O
B. NH3, H2O, NaCl, Zn D. N2, O2, Cl2, Zn
Câu 29. Cho phản ứng: A + B à C + D. Biểu thức về khối lượng nào sau đây là đúng?
A. mA + mB + mC = mD. B. mA + mB - mC = mD
C. mA + mB = mC + mD. D. mA = mB + mC + mD.
Ai lm giúp mik vs ạ...Mik đang cần gấp ạ Cảm ơn nhìu
Câu 1: Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất thành phần = cách cho hỗn hợp và nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?
A. Bột đá vôi và muối ăn B. Bột than và bột sắt
C. Đường và muối D. Giấm và rượu
Câu 2: Tính chất nào của chất trong số các chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm?
A. Màu sắc B. Tính tan trong nước
C. Khối lượng riêng D. Nhiệt độ nóng chảy
Câu 3: Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được trong chất lỏng là tinh khiết?
A. Không màu, không mùi B. Không tan trong nước
C. Lọc được qua giấy lọc D. Có nhiệt độ sôi nhất định
Câu 4: Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là:
A. Lọc B. Chưng cất C. Bay hơi D. Để yên để muối lắng xuống gạn đi
Câu 1: (3điểm) Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng.
1.Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc
A. Đường và muối ăn B. Bột than và bột sắt C. Bột đá vôi và muối ăn D. Giấm và rượu
2. Nguyen tử S có hóa trị VI trong hợp chất nào sau đây?
A. SO3 B. SO2 C. H2S D. CaS
3. Dãy có các CTHH viết đúng là:
A. KSO3, Na2SO4, Fe3(SO4)2 B. AlNO3, NaOH, Ca(OH)2
C. ZnNO3, FeO, CaCO3 D. K3PO4, BaCO3, P2O5
4. Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tố tính bằng đơn vị nào?
A. Gam B. Kilogam C. Đơn vi cacbon (đvC) D. Cả 3 đơn vị trên
5. Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị x là:
A. 1 B.2 C. 3 D. 4
6. Biết nguyên tử C có khối lượng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của một nguyên Cu là:
A. 10,6272. 10-22 gam B. 2,6568. 10-23 gam C. 5,3136. 10-23 gam D. 10,6272. 10-23 gam
7. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
A. Proton và electron B. Notron và electron
C. Proton và notron D. Proton, notron và electron
8. Cho công thức hóa học R2O3. Biết phân tử khối bằng 160. R là nguyên tố hóa học nào sau đây:
A. Al B. Zn C. Fe D. Cu
9. Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. Chỉ Một nguyên tố B. Từ 2 nguyên tố trở lên
C. Chỉ từ 3 nguyên tố D. Chỉ từ 2 nguyên tố
10. Hợp chất của nguyên tố X với với S là X2S3, hợp chất của nguyên tố Y với H là YH3. Hợp chất của X với Y có công thức là:
A. XY B. X2Y C. XY2 D. X2Y3
11. Biết Cr có hóa trị III và O có hóa trị II, CTHH nào sau đây viết đúng?
A. CrO B. Cr2O3 C. CrO2 D. CrO3
12. Nếu tổng số hạt proton, notron,electron trong một nguyên tử là 28 và số hạt không mang điện tích chiếm 35% thì số electron của nguyên tử là:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn chữ Đ nếu điều khẳng định đúng và chữ S nếu sai trong các câu sau:
1. Trong nguyên tử số proton bằng số nelectron Đ S
2. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton Đ S
3. Khối lượng hạt nhân nguyên tử lớn hơn khối lượng nguyên tử Đ S
4. Khối lượng của proton xấp xỉ khối lượng electron Đ S
II. TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 1:(2 điểm) Trong số các câu cho đươi đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất?
a. Khí hidro tạo nên từ H b. Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C, O
b. Axit sunfuric tạo nên từ H,S,O d. Kim loại kẽm tạo nên từ Zn
Câu 2:(2 điểm) Lập CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a. Ca (II) và CO3 (II)
b. Fe (III) và O
Câu 3:(2 điểm)
a. Hãy tính hóa trị của nguyên tố N, Na, Al trong các hợp chất sau: N2O5, Na3PO4, Al2(SO4)3. Biết O hóa trị II, PO4 hóa trị III, SO4 hóa trị II.
b. Một hợp chất B có phân tử gồm 2 nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và có phân tử khối bằng 102 đvC. Tìm CTHH của hợp chất B.
(Biết H=1, S=32, N=14, Ca=40, O=16, Fe=56, Mg=24, Al=27)
. Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng riêng biệt 3 chất sau: bột than, bột sắt, bột lưu huỳnh. Hãy dựa vào tính chất vật lí đặc trưng nhận biết các chất trên?
Câu 1: Nhận biết các chất bằng phương pháp hóa học
a) Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt: nước cất, dd axit HCl, dd KOH, dd KCl. Nêu cách nhận biết các chất trên?
b) Nhận biết 3 chất bột màu trắng đựng trong 3 lọ mất nhãn: P₂O₅, CaO, CaCO₃
Câu 2: Cho 5,4g Al tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl
a) Tính nồng độ mol/lít dd HCl đã dùng?
b) Lượng khí H₂ thu đc ở trên cho qua bình đựng 32g cui nung nóng thu đc m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?