Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?
Hãy cho biết trọng lượng tương ứng của các vật sau đây: Túi đường có khối lượng 2 kg
Hãy chỉ ra câu mà em cho là không đúng?
A. khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi
B. trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó
C. trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó
D. khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó
Đánh dấu X nào những ý đúng trong các câu trên. Khi cân túi đường bằng một cân đồng hồ (H.10.2)
- Cân chỉ trọng lượng của túi đường □
- Cân chỉ khối lượng của túi đường □
hãy cho biết trọng lượng tương ứng trong các vật sau đây
a)Túi kẹo có khối lượng 150g
b)Túi đường có khối lượng 2kg
c)hộp sữ có khối lượng 380g
Hãy tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a. Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng (1)... N
b. Một quả cân có khối lượng (2)... g thì có trọng lượng 2N.
c. Một túi đường có khối lượng 1 kg thì có trọng lượng (3)...
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi.
B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó.
C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó.
D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.
Đánh dấu X nào những ý đúng trong các câu trên. Khi cân túi đường bằng một cân đồng hồ (H.10.2)
- Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân □
- Khối lượng của túi đường làm quay kim của cân □
13. Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g, số đó chỉ:
A. khối lượng bột giặt trong túi. B. khối lượng của túi bột giặt.
C. trọng lượng của túi bột giặt. D. thể tích của túi bột giặt.
14. Cân nặng của một bạn nữ lớp 7 ước lượng khoảng:
A. 40g.
B. 40kg.
C. 4 tấn.
D. 4 lạng.
15: Để xác định thành tích của vận động viên chạy 100m, người ta phải sử dụng loại đồng hồ nào sau đây?
A. Đồng hồ quả lắc.
B. Đồng hồ hẹn giờ.
C. Đồng hồ bấm giây.
D. Đồng hồ đeo tay.
16: Loại nhiệt kế nào sau đây có công dụng đo nhiệt độ khí quyển?
A. Nhiệt kế ý tế thủy ngân.
B. Nhiệt kế điện tử.
C. Nhiệt kế đổi màu.
D. Nhiệt kế rượu.
17. Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, người ta phải thực hiện các thao tác sau:
a, Đặt nhiệt kế vào nách trái, kẹp chặt cánh tay để giữ nhiệt kế.
b, Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.
c, Dùng thân lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
d, Vẩy mạnh cho thủy ngân tụt hết xuống bầu nhiệt kế.
Cách sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lý nhất là:
A. d,c,a,b.
B. a,b,c,d.
C. b,a,c,d.
D. c,d,a,b.
18: Nhiệt độ của hơi nước đang sôi có giá trị là:
A. 00C.
B. 1000C.
C. 990C.
D. 10000C.