Vì chúng tôi học giỏi nên bố mẹ và thầy cô đều vui lòng
Vì chúng tôi học giỏi nên bố mẹ và thầy cô đều vui lòng
Điền những từ đồng âm vào chỗ trống trong những câu sau:
a. Bà tôi.......... những............ lúa.
b. Cô bán hàng.......... cho mẹ tôi một........... gạo.
c. Tôi cầm cái.............. để.................. đất.
d. Bố vác.................. ra đồng để................... ruộng.
10. Quan hệ từ nào thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau?
Bố đã dạy tôi bài học … lòng yêu thương và sự cảm thông.
A. nên | B. để | C. về | D. thì |
2.Tìm cặp QHT thích hợp điền vào chỗ trống trong từng câu sau:
a) .....tôi đạt học sinh giỏi....bố mẹ thưởng cho tôi một chiếc xe đạp.
b) .....trời mưa.....lớp ta sẽ hoãn đi cắm trại.
c) .....gia đình gặp nhiều khó khăn....bạn Nam vẫn phấn đấu học tốt.
d) .....trẻ con thích xem phim Tây Du Kí....người lớn cũng rất thích.
Điền quan hệ từ vào chỗ trống:
a. …......anh cần bao nhiêu............ anh lấy bấy nhiêu.
b. Bà tôi không còn khoẻ nữa…...... bà vẫn săn sóc chúng tôi chu đáo.
c. Lan……học giỏi mà còn là một đứa con ngoan hiếu thảo.
d. Tôi chưa kịp nói............... nó đã bỏ chạy.
Điền vế câu còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép sau:
a) Ngọc chẳng những học giỏi .........................
b) ......................... nên Hà đến lớp đúng trễ.
Chọn từ có tiếng tự điền vào chỗ trống thích hợp trong các câu sau:
A. Chúng tôi ngồi …………………….…..nghe cô giáo giảng bài.
B. Cô giáo nhắc cả lớp không được ……………….………mở các ngăn tủ.
C. Mọi người đều khuyên anh ấy ra………………..………để hưởng lượng khoan hồng.
D. Chúng tôi đi các nơi theo một…………………….……rất khoa học.
Tiếng Việt: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép:
a) Chẳng những Ngọc Mai học giỏi mà:……………………………(Quan hệ…)
b) Ngày Tết Thiếu nhi, em không những được vui chơi thỏa thích mà ………(Quan hệ…)
c) Hoa sen không chỉ đẹp mà ………………………………………………(Quan hệ…)
d) Chú Hòa nổi bật trong những người thợ cùng tổ không chỉ vì dáng người cao lớn, rắn rỏi mà còn vì ………………………………………………………(Quan hệ…)
Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn , rồi điền vào từng chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp. { cho , với , và , của , như}
a} Cây pơ-mu đầu dốc ... một người lính đứng canh....... làng bản
b} Cô giáo ...... chúng tôi là một người rất thương học trò
c} Các anh đã hoàn thành nhiệm vụ....... tất cả trí tuệ....... sức lực của mình
Câu 7. Chọn từ đồng nghĩa với từ được in đậm để điền vào chỗ trống trong các câu văn sau:
a. Tôi cảm nhận được nỗi lưu luyến của bà tôi và cùng với cảm giác đó, tôi nhận ra vẻ hài lòng,
………….. ở ánh mắt bà.
(vui vẻ, mãn nguyện, phấn khởi)
b. Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp các chỏm núi như quyến luyến ……............ (bịn rịn, lưu luyến, quấn quýt)