a là số liền sau của b<=>a=b+1
=>a+b=b+1+b=2b+1(1)
a^2-b^2=(b+1)^2-b^2=(b+1)(b+1)-b^2
=b(b+1)+1(b+1)-b^2=b^2+b+b+1-b^2=2b+1(2)
Từ (1) và (2)=>đpcm
a là số liền sau của b<=>a=b+1
=>a+b=b+1+b=2b+1(1)
a^2-b^2=(b+1)^2-b^2=(b+1)(b+1)-b^2
=b(b+1)+1(b+1)-b^2=b^2+b+b+1-b^2=2b+1(2)
Từ (1) và (2)=>đpcm
Chứng minh rằng: \(a^3-b^3=3\times\left|a\right|\times\left|b\right|+1\left(a,b\in Z\right)\)
Biết rằng b là số liền trước a.
1. Tìm số tự nhiên nhỏ hơn 1000 biết khi chia nó cho 3,5,7,11 ta được các số dư lần lượt là 1,2,3,9 .
2. Tìm tất cả các cặp số nguyên dương a, b biết rằng 7a = 11b và ƯCLN(a,b) = 45
3. Chứng minh rằng với a,b,c là các số nguyên khác 0 ta luôn có:
\(BCNN\left(a,b,c\right)=\frac{\text{Ư}CLN\left(a,b,c\right).BCNN\left(a,b\right).\text{Ư}CLN\left(b,c\right).\text{Ư}CLN\left(c,a\right)}{abc}\)
Cho bốn số \(a;b;c;d\in Z\)Chứng minh rằng nếu \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)thì\(\frac{a+b-c-d}{a-b-c+d}-\frac{2\left(b+d\right)}{\left(a+c\right)+\left(b+d\right)}=1\)
a) Chứng minh rằng nếu \(gcd\left(a,b\right)=1\) thì \(gcd\left(a^m-b^m,a^n-b^n\right)=a^{gcd\left(m,n\right)}-b^{gcd\left(m,n\right)}\), với mọi m,n nguyên dương.
b) (Định lí cơ bản của Số học) Chứng minh rằng một số nguyên dương luôn có thể phân tích thành các thừa số nguyên tố:
\(n=p_1^{\alpha_1}p_2^{\alpha_2}...p_n^{\alpha_n}\)
Bài 1 :Chứng tỏ rằng:
\(\left(a-b\right)-\left(b+c\right)+\left(c-a\right)-\left(a-b-c\right)=\)\(-\left(a+b-c\right)\)
Bài 2 : Cho \(a,b,c,d\in N\) và \(a\ne0\).Chứng tỏ rằng biếu thức P luôn âm , biết rằng ;
\(P=a.\left(b-a\right)-b.\left(a-c\right)-bc\)
Mn help me!!!
a) Chứng minh rằng \(ab\left(a+b\right)⋮2\left(a;b\inℕ\right)\)
b) Chứng minh rằng \(\left(\overline{ab}-\overline{ba}\right)⋮9\left(a;b\inℕ,a>b\right)\)
Hãy so sánh\(\left(\frac{a}{\left|b\right|}+\frac{\left|a\right|}{b}\right)\left(\frac{\left|a\right|}{b}+\frac{a}{\left|b\right|}\right)\)và \(\left(\frac{\left|a\right|}{\left|b\right|}+\frac{a}{b}\right)^2\), biết rằng a và b là hai số nguyên âm .
\(Cho\)a , b , c là các số lẻ . Chứng minh rằng :
\(ƯCLN\left(a,b,c\right)=\left(\frac{a+b}{2},\frac{b+c}{2},\frac{c+a}{2}\right)\)
1) cho 2 đường thẳng song song a và b. Trên đường thẳng a lấy 6 điểm phân biệt. Trên đường thẳng b lấy 5 điểm phân biệt. Tính số tam giác có đỉnh là 3 trong các điểm đã cho
2)tìm a;b sao cho a+b=a:b \(\left(b\ne0\right)\)
b)cho x;y;z là 3 số nguyên dương nguyên tố cùng nhau thỏa mãn
\(\left(x-z\right)\left(y-z\right)=z^2\)
chứng minh rằng x;y;z là số chính phương