\(x^2-3xy+6y^2\)
\(=x^2-2\cdot x\cdot\dfrac{3}{2}y+\dfrac{9}{4}y^2+\dfrac{15}{4}y^2\)
\(=\left(x-\dfrac{3}{2}y\right)^2+\dfrac{15}{4}y^2>0\forall x,y\)
\(x^2-3xy+6y^2\)
\(=x^2-2\cdot x\cdot\dfrac{3}{2}y+\dfrac{9}{4}y^2+\dfrac{15}{4}y^2\)
\(=\left(x-\dfrac{3}{2}y\right)^2+\dfrac{15}{4}y^2>0\forall x,y\)
Chứng minh rằng biểu thức:
A = x(x – 6) + 10 luôn dương với mọi x
B = x2 – 2x + 9y2 – 6y + 3 luôn dương với mọi x, y
Chứng minh rằng:
a) Biểu thức A=x^2+x+1 luôn luôn dương với mọi x
b) Biểu thức B= x^2-xy+y^2 luôn luôn dương với mọi x,y không đồng thời bằng 0
c) Biểu thức C= 4x-10-x^2 luôn luôn âm với mọi x
Chú ý rằng nếu c > 0 thì a + b 2 + c và a + b 2 + c đều dương với mọi a, b. Áp dụng điều này chứng minh rằng:
Với mọi giá trị của x khác ± 1, biểu thức:
x + 2 x - 1 x 3 2 x + 2 + 1 - 8 x + 7 2 x 2 - 2 luôn luôn có giá trị dương.
a)Chứng minh thuoqng của phép chia sau luôn có giá trị dương:
(x4-2x3+6x2+x+14):(x2-3x+7)
b)Cho x+y=1.Tính giá trị biểu thức A=x3+3xy+y3
Chú ý rằng nếu c > 0 thì a + b 2 + c và a + b 2 + c đều dương với mọi a, b. Áp dụng điều này chứng minh rằng:
Với mọi giá trị của x khác 0 và khác – 3, biểu thức:
1 - x 2 x . x 2 x + 3 - 1 + 3 x 2 - 14 x + 3 x 2 + 3 x luôn luôn có giá trị âm.
Chứng minh biểu thức luôn dương:
a)4x2-2x+1
b)x4-3x2+9
c)x2+y2-2x-2y+2xy+2
d)x23xy+3y2 với x,y khác 0
e)2x2+y2+2x.(y-1)+2
Chứng minh mọi giá trị của biểu thức thì giá trị của biểu thức sau luôn dương:
B=x2-2*x*y+2*y2+2*x-10*y+17;
C=x2-2*x*y+3*y2-2*x-10*y+20
Giải giúp mik bài này với.
Chứng minh rằng:
a/Biểu thức:A=x2+x+1 luôn dương với mọi giá trị của x
b/Biểu thức:B= x2-x+1 luôn dương với mọi giá trị của x
c/x2+xy+y2+1>0 với mọi x;y
d/x2+4y2+z2-2x-6y+8z+15>0 với mọi x;y;z
chứng minh với mọi x,y khác 0 luôn có x^4+y^4< hoặc = x^6/y^2+y^6/x^2