Câu 8. Chữ viết nào sau đây là chữ viết của người Ấn Độ cổ đại?
A. Chữ phạm. B. Chữ Phạn.
C. Chữ tượng hình. D. Chữ hình nêm.
Một trong những thành tựu văn hóa của Hy Lạp và La Mã cổ đại vẫn được bảo tồn cho đến ngày nay là
A. âm lịch.
B. chữ tượng hình
C. chữ giáp cốt.
D. chữ cái La-tinh
Một trong những thành tựu văn hóa của Hy Lạp và La Mã cổ đại vẫn được bảo tồn cho đến ngày nay là
A. âm lịch.
B. chữ tượng hình
C. chữ giáp cốt.
D. chữ cái La-tinh
Câu 22: Từ thế kỉ IV, người Chăm đã có chữ viết riêng. Nguồn gốc chữ viết đó là
A. từ chữ La Mã cổ.
B. từ chữ Hy Lạp cổ đại.
C. từ chữ Hán.
D. từ chữ Phạn của người Ấn Độ
Chữ viết của người Ấn Đọ là loại chữ gì
Người Hy Lạp, La Mã cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào? *
Hệ chữ cái La-tinh
Chữ hình nêm
Chữ tượng hình
Hệ thống chữ số
Thành tựu văn hoá nào của người La Mã tạo nền tảng cho sự ra đời hơn 200 ngôn ngữ và chữ viết trên thế giới hiện nay?
A. Chữ Phạn.
B. Chữ số La Mã.
C. Chữ tượng hình.
D. Chữ La-tinh.
Câu 21. Bộ chữ viết và ngôn ngữ ngày nay được hình thành dựa trên cơ sở chữ viết của quốc gia cổ đại nào?
A. Ấn Độ. B. Ai Cập. C. Trung Quốc. D. Hy Lạp và La Mã.
Câu 7. Chữ viết của người Trung Quốc là
A. Chữ tượng thanh.
C. Chữ hình nêm.
B. Chữ tượng hình.
D. Chữ Phạn.
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
Câu 1:chữ cái La-tinh và chữ số La Mã là thành tựu tiêu biểu của quốc gia nào sau đây?
A. Hy Lạp và La Mã cổ đại. B.Trung Quốc cổ đại.
C. Ấn Độ cổ đại. D. Ai Cập cổ đại.